
Các loại giấy tờ tùy thân do chính phủ cấp được Apple Business Connect chấp nhận
Giấy tờ tùy thân do chính phủ cấp (Thông tin nhận dạng do chính phủ cấp) là mã định danh duy nhất được chỉ định cho các thực thể công ty nhằm mục đích tính thuế. Chính phủ sử dụng những giấy tờ đó để theo dõi và quản lý các hoạt động liên quan đến thuế. Tên và định dạng cụ thể của giấy tờ tùy thân do chính phủ cấp có thể khác nhau tùy theo quốc gia hoặc vùng.
Chọn chữ cái đầu tiên trong tên quốc gia hoặc vùng của bạn để xem bảng tương ứng. Trên máy Mac, bạn cũng có thể dùng tổ hợp phím Command-F, nhập tên quốc gia hoặc vùng, sau đó nhấn Return.
A
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Albania | Số đăng ký kinh doanh (AL) | NIPT là mã nhận dạng duy nhất do Trung tâm Doanh nghiệp Quốc gia Albania cấp cho mọi chủ thể pháp lý đã đăng ký tại Albania. Mã này còn được sử dụng để theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Mã bao gồm một chữ cái, rồi đến 8 chữ số và kết thúc bằng một chữ cái. |
Albania | Số hiệu trong công báo chính phủ (AL) | Số do cơ quan chính phủ Albania cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Albania. |
Albania | Mã số thuế (AL) | Số do cơ quan thuế Albania cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Albania. Mã này không được sử dụng nữa và đã được thay thế bằng Số đăng ký kinh doanh (xem bộ luật 9341). |
Algeria | Số đăng ký kinh doanh (DZ) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Algeria. |
Algeria | Mã số với Phòng Thương mại (DZ) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Algeria. |
Algeria | Mã số thuế (DZ) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Algeria. |
Samoa thuộc Mỹ | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
Andorra | Mã tài chính (AD) | Số nhận dạng duy nhất do Cơ quan Quản lý Thuế tại Andorra cấp. |
Angola | Số đăng ký kinh doanh (AO) | Số nhận dạng duy nhất do Cơ quan Quản lý Thuế tại Angola cấp. |
Anguilla | Số đăng ký kinh doanh (AI) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Thương mại Anguilla cấp. |
Antigua và Barbuda | Số đăng ký kinh doanh (AG) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Văn phòng Thương mại và Sở hữu Trí tuệ Antigua và Barbuda (ABIPCO) cấp. |
Argentina | Số đăng ký nhà xuất khẩu/nhà nhập khẩu (AR) | Số do SENASA (Servicio Nacional de Sanidad y Calidad Agroalimentaria), tương tự như FDA ở Hoa Kỳ, cấp và duy trì. Hệ thống cấp RIE (Registro de Importador y Exportador) có sự liên kết chặt chẽ với CUIT (Código Único de Identificación Tributaria). |
Argentina | Số ID với Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (AR) | Số dùng để xác định duy nhất một thành viên thuộc Hiệp hội Vận tải Hàng không Argentina. |
Argentina | Số nhận dạng với Tổ chức Vận tải Quốc gia (AR) | Số do tổ chức Vận tải Quốc gia Argentina cấp cho các công ty vận tải của Argentina. |
Argentina | Mã số thuế doanh thu gộp của tỉnh (AR) | Số dùng để xác định duy nhất thực thể kinh doanh trong phạm vi tỉnh thuộc Argentina nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Ngoài ra, số này cũng được dùng để nộp thuế cho chính quyền tỉnh. |
Argentina | Số đăng ký với SENASA (AR) | SENASA (Servicio Nacional de Sanidad y Calidad Agroalimentaria) cấp nhiều loại Mã số chính thức cho các loại hoạt động khác nhau liên quan đến nông nghiệp. Trường này đã được xác định là không còn hữu ích đối với khách hàng vì các doanh nghiệp được đề cập có thể được xác định bằng CUIT (Código Único de Identificación Tributaria) dễ dàng hơn bất kỳ số SENASA nào khác. |
Argentina | Khóa mã số thuế duy nhất (AR) | Số dùng để xác định duy nhất một công ty hợp pháp tại Argentina. Còn được gọi là Código Único de Identificación Tributaria (CUIT), số này do AFIP (Administración Federal de Ingresos Públicos, Cơ quan Quản lý Doanh thu Công Liên bang) cấp. Số này bao gồm 11 chữ số: 2 chữ số đầu tiên xác định loại hình công ty, 8 chữ số tiếp theo xác định công ty, còn chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra. Số có thể được định dạng kèm dấu gạch nối, ví dụ: 30-50396126-8. |
Armenia | Số đăng ký kinh doanh (AM) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Armenia. |
Armenia | Số hiệu trong công báo chính phủ (AM) | Số do cơ quan chính phủ Armenia cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Armenia. |
Armenia | Mã số thuế (AM) | Số do cơ quan thuế Armenia cấp cho một doanh nghiệp có trụ sở tại Armenia. |
Aruba | Số đăng ký kinh doanh (AW) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Phòng Thương mại và Công nghiệp Aruba cấp. |
Australia | Mã số doanh nghiệp (AU) | Mã số doanh nghiệp Úc (hay ABN) là số duy nhất gồm 11 chữ số do Sở Thuế vụ Úc (ATO) cấp cho tất cả các thực thể đang kinh doanh, bao gồm các đối tượng kinh doanh độc lập, công ty, quỹ tín thác và doanh nghiệp hợp danh. |
Australia | Mã số công ty (AU) | Mã số công ty Úc (hay ACN) là số đăng ký duy nhất gồm chín chữ số được cấp cho công ty mới đăng ký tại Úc. ACN cần phải xuất hiện trên tất cả các tài liệu của công ty. ACN do ASIC (Ủy ban Chứng khoán và Đầu tư Úc) cấp. |
Áo | Số đăng ký hiệp hội (AT) | Số đăng ký hiệp hội Áo sẽ do sở cảnh sát tiểu bang, cảnh sát trưởng hoặc cơ quan hành chính cấp quận cấp cho một tổ chức. Tổ chức cần phải cung cấp thông tin (tối thiểu) liên quan đến tên của hiệp hội, trụ sở của hiệp hội, mục đích của hiệp hội, các hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu này, bao gồm cả các hoạt động huy động nguồn tài chính, việc tiếp nhận và chấm dứt tư cách thành viên, các tổ chức thuộc hiệp hội và nhiệm vụ của họ. Các tổ chức này đều là tổ chức phi lợi nhuận. |
Áo | Số đăng ký kinh doanh (AT) | Số đăng ký duy nhất do Cục Quản lý Công ty Áo tạo ra trong quá trình đăng ký. |
Áo | Mã số thuế giá trị gia tăng (AT) | Số đăng ký được cơ quan thuế của Áo cấp cho các chủ thể người Áo nhằm mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu. Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Azerbaijan | Số đăng ký kinh doanh (AZ) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Azerbaijan. |
Azerbaijan | Mã số với Phòng Thương mại (AZ) | Số do Phòng Thương mại Azerbaijan cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Azerbaijan. |
Azerbaijan | Số hiệu trong công báo chính phủ (AZ) | Số do cơ quan chính phủ Azerbaijan cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Azerbaijan. |
Azerbaijan | Mã số thuế (AZ) | Số do cơ quan thuế Azerbaijan cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Azerbaijan. |
B
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Bahamas | Số đăng ký kinh doanh (BS) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Doanh nghiệp và Kinh doanh của Bahamas cấp. |
Bahrain | Số đăng ký kinh doanh (BH) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Bahrain. |
Bahrain | Mã số với Phòng Thương mại (BH) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Bahrain. |
Bangladesh | Số đăng ký kinh doanh (BD) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Công ty cổ phần và Doanh nghiệp (RJSC) tại Bangladesh cấp. |
Bangladesh | Mã số thành lập công ty (BD) | Số được cấp cho tất cả các thực thể được thành lập và đã đăng ký với Cơ quan Đăng ký Công ty cổ phần và Doanh nghiệp (RJSC) tại Bangladesh. |
Bangladesh | Số đăng ký với Sở Thương mại (BD) | Số do Cơ quan Đăng ký thuộc Sở Thương mại cấp. Đây là nơi tiếp nhận đơn đăng ký thương mại của các công ty. Họ sẽ thu thập thông tin về các nhà giao dịch và công ty, sau đó cung cấp công khai để công chúng được biết. |
Bangladesh | Số ủy ban phát triển kinh tế (BD) | Số do Ủy ban Phát triển Kinh tế cấp. Đây là đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển kinh tế theo luật định. |
Bangladesh | Số sắc lệnh của tổng thống (BD) | Số được gán cho một nguyên tắc pháp quyền do tổng thống Bangladesh ban hành, theo một số quy trình nhất định được quy định trong hiến pháp. Số này có hiệu lực như luật. |
Bangladesh | Số ủy ban nhân dân tỉnh (BD) | Số do Ủy ban Nhân dân Tỉnh (hay hội đồng gồm các lãnh đạo tỉnh chịu trách nhiệm về sự phát triển chung của tỉnh) cấp. |
Bangladesh | Số ủy ban giao dịch chứng khoán (BD) | Số do Ủy ban Giao dịch Chứng khoán cấp. Ủy ban này chịu trách nhiệm bảo vệ các nhà đầu tư, duy trì hoạt động công bằng và trật tự của thị trường chứng khoán cũng như tạo điều kiện cho quá trình hình thành vốn. |
Bangladesh | Số đăng ký thành lập tổ chức/hội (BD) | Số do Cơ quan Đăng ký Thành lập Tổ chức/Hội cấp. Các tổ chức, như hợp tác xã, sẽ được đăng ký với tổ chức này. |
Bangladesh | Mã số thuế (BD) | Mã số thuế duy nhất do cơ quan quốc gia Bangladesh cấp cho một chủ thể ở Bangladesh. Chủ thể sẽ dùng mã số thuế để nộp tờ khai thuế. |
Barbados | Số đăng ký kinh doanh (BB) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Văn phòng Vấn đề Doanh nghiệp và Sở hữu Trí tuệ Barbados cấp. |
Bỉ | Mã số chi nhánh (BE) | Với sự ra đời của Ngân hàng Crossroads Bank for Enterprises do Chính phủ Bỉ thành lập vào tháng 7 năm 2003, các Chi nhánh sẽ có một mã số duy nhất, gọi là Mã số chi nhánh. Số này phải luôn được liên kết với Mã số doanh nghiệp của trụ sở chính. Ngoài ra, mỗi doanh nghiệp đều có ít nhất 1 mã số chi nhánh, ngay cả khi địa chỉ giống nhau. Cả hai loại mã đều gồm 10 chữ số. Mã số doanh nghiệp bắt đầu bằng 0 hoặc 1, còn Mã số chi nhánh bắt đầu bằng 2 đến 8. |
Bỉ | Mã số doanh nghiệp (BE) | Mã số nhận dạng duy nhất do Chính phủ Bỉ cấp cho tất cả các doanh nghiệp (pháp nhân, hiệp hội và thể nhân), kể cả các Chi nhánh và Bộ phận. Mã này còn được gọi là mã số CBE (mã số Ngân hàng Crossroads Bank for Enterprises), ra mắt vào tháng 7 năm 2003 dưới dạng số gồm 10 chữ số, bắt đầu bằng 0 hoặc 1. Các số này được cấp phát và quản lý bởi "Ondernemingsloketten" (cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp), các tổ chức tư nhân phi lợi nhuận được chính phủ chấp thuận và có đủ năng lực để thực hiện một số dịch vụ và thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, doanh nghiệp ứng viên. |
Bỉ | Mã số thuế giá trị gia tăng (BE) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Belize | Số đăng ký kinh doanh (BZ) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Công ty và Vấn đề Doanh nghiệp tại Belize cấp. |
Bermuda | Số đăng ký kinh doanh (BM) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Công ty Bermuda cấp. |
Bhutan | Số đăng ký với Sở Thương mại (BT) | Số do Cơ quan Đăng ký thuộc Sở Thương mại cấp. Đây là nơi tiếp nhận đơn đăng ký thương mại của các công ty. Họ sẽ thu thập thông tin về các nhà giao dịch và công ty, sau đó cung cấp công khai để công chúng được biết. |
Bhutan | Số đăng ký (BT) | Số được cấp cho tất cả các thực thể được thành lập và đã đăng ký với Cơ quan Đăng ký Công ty Bhutan. |
Bhutan | Mã số thuế (BT) | Mã số thuế duy nhất do cơ quan nhà nước Bhutan cấp cho một chủ thể ở Bhutan. Chủ thể sẽ dùng mã số thuế để nộp tờ khai thuế. |
Bolivia | Số đăng ký thương mại duy nhất (BO) | Mã số thuế Bolivia (NIT – Numero de Identificacion Tributario) là Mã số thuế quốc gia do SIN (Servicio de Impuestos Nacionales – IRS của Bolivia) cấp. Năm 2005, NIT đã thay thế mã số thuế quốc gia cũ là RUC (Registro Unico de Contribuyente, dịch ra là Số đăng ký thương mại duy nhất). Định dạng mã gồm 7 đến 10 chữ số. |
Bonaire, Sint Eustatius và Saba | Số đăng ký kinh doanh (BQ) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp. |
Bosnia-Herzegovina | Số đăng ký kinh doanh (BA) | MBS (Matični broj subjekta) là số nhận dạng duy nhất do tòa án đăng ký của Quận Republika Srpska (RS) và Brčko thuộc Liên bang Bosnia và Herzegovina (FBiH) cấp cho mỗi chủ thể đăng ký khi chủ thể đó được thành lập. MBS được tạo tự động bằng phần mềm đăng ký của tòa án. Sau khi được cấp, MBS sẽ không thay đổi cho đến khi chấm dứt thời hạn đăng ký và cũng không được trao cho chủ thể đăng ký khác sau khi thời hạn đăng ký kết thúc. |
Bosnia-Herzegovina | Mã số thuế (BA) | Mã số thuế (Jedinstveni identifikacioni broj – JIB) là một số duy nhất gồm 13 chữ số được cấp cho mỗi pháp nhân hoạt động tại Bosnia-Herzegovina. Tòa án thương mại của Quận Republika Srpska và Brčko thuộc Liên bang B&H sẽ cấp mã số thuế cho các pháp nhân. Cơ quan Thuế Bosnia và Herzegovina, Cơ quan Thuế Republika Srpska, Cơ quan Thuế Quận Brčko sẽ cấp mã số thuế cho chủ sở hữu duy nhất. Trong trường hợp thực thể phải chịu Thuế giá trị gia tăng gián tiếp (thuế GTGT, thuế hải quan và thuế tiêu thụ đặc biệt), thực thể cũng sẽ đăng ký với Cơ quan Thuế Gián tiếp để được cấp PIB (12 chữ số, được tạo thành bằng cách bỏ chữ số đầu tiên trong JIB). |
Botswana | Số đăng ký kinh doanh (BW) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Botswana. |
Brasil | Hồ sơ chung của người nộp thuế (BR) | Mã số thuế do Sở thuế Liên bang Brazil (hay Secretaria da Receita Federal trong tiếng Bồ Đào Nha) cấp cho các thực thể tại Brazil (công ty, doanh nghiệp hợp danh và tổ chức). Mã này còn được gọi là CNPJ (Cadastro Nacional de Pessoa Jurídica, nghĩa đen là đăng ký pháp nhân quốc gia), trái ngược với số CPF dành cho thể nhân. Một thời gian trước, mã này được gọi là CGC (Cadastro Geral de Contribuintes, hay thông tin đăng ký chung của người nộp thuế). Số đăng ký CNPJ có tổng cộng 14 chữ số. 8 chữ số đầu tiên (có thể bắt đầu bằng số 0) xác định tên công ty, 4 chữ số tiếp theo xác định chi nhánh hoặc trụ sở chính (0001 là giá trị mặc định cho trụ sở chính), 2 chữ số cuối là chữ số kiểm tra. Các chi nhánh có Mã số thuế riêng, khác với trụ sở chính. |
Brasil | Mã số đăng ký của thành phố (BR) | Inscrição Municipal (IM) là mã số do chính quyền thành phố cấp cho các công ty cung cấp dịch vụ tại Brazil. Định dạng khác nhau theo thành phố nhưng nhìn chung, mã số này sẽ gồm từ 7 đến 11 chữ số, trong đó chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra. Trong một số trường hợp, mã số này có thể gồm chữ và số |
Brasil | Mã số đăng ký của tiểu bang (BR) | Inscrição Estadual (IE) là mã số thuế tiểu bang do chính quyền tiểu bang cấp cho các công ty tại Brazil. Định dạng khác nhau theo tiểu bang nhưng mã số này sẽ gồm từ 8 đến 13 chữ số và có thể có cả dấu câu. Ví dụ: 01.004.823/001-12. |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | Số đăng ký kinh doanh (VG) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Vấn đề Doanh nghiệp tại Quần đảo Virgin thuộc Anh cấp. |
Brunei | Số đăng ký (BN) | Số được cấp cho tất cả các thực thể được thành lập và đã đăng ký với Brunei ROCBN (Phòng Đăng ký Tên Công ty và Tên Doanh nghiệp, Bộ Tài chính). |
Brunei | Mã số thuế (BN) | Chưa được sử dụng. Brunei không cấp mã TIN cho cá nhân và tổ chức. Chỉ những công ty được thành lập hoặc đăng ký theo Đạo luật công ty (Chương 39) mới phải chịu thuế. Cá nhân, doanh nghiệp hợp danh, các tổ chức hoặc cơ quan khác được miễn thuế. Tuy nhiên, trong trường hợp không có TIN, có thể sử dụng mã số tương đương mà ROCBN (Phòng Đăng ký Tên Công ty và Tên Doanh nghiệp, Bộ Tài chính) cấp cho các thực thể khi họ nộp đơn đăng ký. |
Bulgaria | Số đăng ký kinh doanh (BG) | Số đăng ký cũ, được cấp trước năm 2007 bởi tòa án cụ thể nơi công ty được thành lập hoặc thực hiện đăng ký lần đầu. Cho biết Số hồ sơ tại tòa án và năm đăng ký. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Bulgaria. |
Bulgaria | Số hiệu trong công báo chính phủ (BG) | Mã nhận dạng thống nhất duy nhất (UIC) (hay Mã BULSTAT) do Cơ quan Đăng ký cấp. Số hiệu trong công báo chính phủ là mã định danh duy nhất của chủ thể kinh doanh tại Bulgaria. Các công ty sử dụng 9 chữ số, chi nhánh sử dụng 13 chữ số và cá nhân sử dụng 10 chữ số. |
Bulgaria | Mã số thuế (BG) | Mã số thuế do Cơ quan Thuế vụ Quốc gia Bulgaria cấp bao gồm tiền tố quốc gia BG, tiếp đến là Số hiệu trong công báo chính phủ. Mỗi công ty hoặc cá nhân có nghĩa vụ đăng ký nếu doanh thu của họ trong 12 tháng qua vượt quá 50.000 BGN. |
Burkina Faso | Số đăng ký kinh doanh (BF) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Burkina Faso. |
Burundi | Số đăng ký kinh doanh (BI) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Burundi. |
C
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Campuchia | Số đăng ký kinh doanh (KH) | Số do Cơ quan Đăng ký Công ty Campuchia cấp cho công ty tại Campuchia. |
Campuchia | Mã số thuế (KH) | Mã số thuế duy nhất do cơ quan nhà nước Campuchia cấp cho một chủ thể ở Campuchia. Chủ thể sẽ dùng mã số thuế để nộp tờ khai thuế. |
Campuchia | Số đăng ký kinh doanh (CM) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Campuchia. |
Campuchia | Mã số với Phòng Thương mại (CM) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Campuchia. |
Campuchia | Mã số thuế (CM) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Campuchia. |
Canada | Mã số công ty của liên bang (CA) | Số được Cơ quan Doanh nghiệp của Canada cấp cho công ty đã đăng ký thuộc liên bang. Thông thường, đây là số gồm 7 chữ số, có trên Giấy chứng nhận thành lập, sáp nhập hoặc tiếp tục hoạt động của công ty. |
Cape Verde | Số đăng ký kinh doanh (CV) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Cape Verde. |
Quần đảo Cayman | Số đăng ký kinh doanh (KY) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng Ký của Cayman cấp. |
Chad | Số đăng ký kinh doanh (TD) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Chad. |
Chile | Mã số thuế duy nhất (CL) | Một loại Mã số thuế giá trị gia tăng (GTGT), còn được gọi là Rol Único Tributario (RUT). Được cơ quan thuế cấp ngẫu nhiên. |
Trung Quốc | Số đăng ký kinh doanh (CN) | Số do Cơ quan Đăng ký Quốc gia Trung Quốc cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp khi doanh nghiệp đăng ký với Cục Công nghiệp và Thương mại (cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm đăng ký các công ty và doanh nghiệp tại Trung Quốc). |
Trung Quốc | Mã tổ chức quốc gia (CN) | Mã tổ chức quốc gia (NOC) là chuỗi gồm 9 ký tự chữ và số do chính phủ cấp để xác định duy nhất một tổ chức tại Trung Quốc. NOC thường là một số gồm 9 chữ số. Tuy nhiên, một số tổ chức có thể dùng chữ cái, chẳng hạn như L hoặc X, ở phần đầu hoặc cuối mã NOC. |
Trung Quốc | Mã số thuế (CN) | Mã số thuế ở Trung Quốc tương tự như số an sinh xã hội ở các quốc gia khác. Công dân Trung Quốc phải đăng ký mã số thuế khi ký hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm và mua bất động sản. |
Trung Quốc | Mã tín dụng xã hội thống nhất (CN) | Mã tín dụng xã hội thống nhất (USCC) là mã thống nhất gồm 18 chữ số được áp dụng tại Trung Quốc đại lục cho các pháp nhân và tổ chức khác nhằm tăng cường hiệu quả quản lý và chia sẻ thông tin. Cục Quản lý Công thương là cơ quan cấp mã này. USCC bao gồm các chữ số và chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh dùng để xác định các phòng ban đăng ký, loại hình tổ chức, khu vực hành chính của cơ quan đăng ký, mã tổ chức và mã kiểm tra. |
Colombia | Mã số thuế quốc gia (CO) | Mã số thuế quốc gia (Número de Identificación Tributario hoặc NIT) là Mã số thuế duy nhất do DIAN (Dirección de Impuestos y Aduanas Nacionales – Cục Thuế và Thuế Hải quan Quốc gia) cấp. |
Colombia | Số đăng ký thông tin tài chính (CO) | Número de Identificación Tributario, hay NIT (Mã số thuế quốc gia), là Mã số thuế duy nhất do DIAN (Dirección de Impuestos y Aduanas Nacionales – Cục Thuế và Thuế Hải quan Quốc gia) cấp. |
Comoros | Số đăng ký kinh doanh (KM) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Comoros. |
Congo | Số đăng ký kinh doanh (CG) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Congo. |
Quần đảo Cook | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
Costa Rica | Mã số tư pháp (CR) | Cedula Juridica (CJ) do Direccion General de Tributacion (DGT) cấp và đóng vai trò là mã số đăng ký của người nộp thuế. |
Costa Rica | Mã số thuế (CR) | Số này là tiền thân của Cedula Juridica (CJ) hay đơn giản là cách nói khác của mã số thuế. |
Croatia | Số đăng ký kinh doanh (HR) | Loại số đăng ký được sử dụng phổ biến nhất do Cục Thống kê Croatia cấp. Tất cả các chủ thể kinh doanh (pháp nhân và chủ sở hữu duy nhất) và tổ chức phi lợi nhuận đã đăng ký tại Cục Thống kê Croatia đều được xác định bằng một số gồm 8 chữ số (số 0 thêm 7 chữ số). Các pháp nhân đã đăng ký tại Cơ quan Đăng ký Tòa án Thương mại sẽ được cấp một mã định danh duy nhất gồm 9 chữ số. Các quỹ và tổ chức phi lợi nhuận đã đăng ký tại cơ quan đăng ký của Bộ Tư pháp và Hành chính Công sẽ được cấp một mã định danh duy nhất gồm 8 chữ số. Các doanh nghiệp thủ công mỹ nghệ hoặc doanh nghiệp cá thể trong Sổ đăng ký hương mại và thủ công (Bộ Kinh tế và Phát triển Bền vững) được xác định duy nhất bằng số đăng ký doanh nghiệp cá thể gồm 8 chữ số. Đây là chìa khóa chính để xác định doanh nghiệp cá thể vì một cá nhân có thể sở hữu nhiều doanh nghiệp cá thể có cùng Mã số thuế giá trị gia tăng (GTGT). Croatia đang chuyển sang hệ thống đánh số mới của châu Âu. |
Croatia | Mã số thuế (HR) | Mã số thuế (Mã số thuế giá trị gia tăng hoặc Mã số nhận dạng cá nhân) là mã số định danh vĩnh viễn duy nhất gồm 11 chữ số được cấp cho mọi pháp nhân và công dân Croatia đã đăng ký tại Croatia. |
Curacao | Số đăng ký kinh doanh (CW) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Thương mại thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Curacao cấp. |
Síp | Số đăng ký kinh doanh (CY) | Số (sê-ri) duy nhất do Sở Đăng ký Công ty và Người nhận Chính thức, trong đó Tiền tố phụ thuộc vào hình thức pháp lý của công ty. Ví dụ: HE353696 (HE: Công ty hữu hạn; AE: Công ty nước ngoài; EE: Tên doanh nghiệp; P: Doanh nghiệp hợp danh; BN: Doanh nghiệp hợp danh cũ) hoặc trong trường hợp Hợp tác xã thì là mã số duy nhất hoặc năm thành lập. Ví dụ: 0002/1990 do Vụ Hợp tác xã cấp. |
Síp | Mã số với Phòng Thương mại (CY) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Síp. |
Síp | Mã số thuế (CY) | Mã số thuế được tạo từ tiền tố quốc gia CY, tiếp đến là 8 chữ số và 1 chữ cái, do Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Síp. |
Cộng hòa Séc | Số đăng ký với kiểm toán viên (CZ) | Mã biểu thị mã định danh duy nhất cho một tổ chức là đơn vị kiểm toán, do Phòng Kiểm toán cấp. |
Cộng hòa Séc | Mã số với Phòng Thi hành án (CZ) | Mã biểu thị mã định danh duy nhất cho tổ chức đã đăng ký với Phòng Thi hành án. |
Cộng hòa Séc | ICO (CZ) | Số ICO (Identifikacni cislo organizace) là mã số doanh nghiệp quốc gia chính do Cục Thống kê Séc cấp. |
Cộng hòa Séc | Mã số thuế (CZ) | Mã số thuế do cơ quan thuế Cộng hòa Séc cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Cộng hòa Séc. Định dạng mới có tiền tố quốc gia là CZ, sau đó là 8 đến 10 chữ số. Mã số thuế cũ bao gồm 3 chữ số, rồi đến dấu gạch ngang, sau đó là 8 đến 10 chữ số. |
Cộng hòa Séc | Số đăng ký giấy phép kinh doanh (CZ) | Mã biểu thị mã định danh duy nhất cho chi nhánh của một tổ chức do Bộ Công thương Cộng hòa Séc cấp. |
Cộng hòa Séc | Số quỹ tín thác (CZ) | Mã định danh duy nhất cho quỹ tín thác là mã được tạo ngẫu nhiên, thường nhằm mục đích giúp người dùng làm việc với hồ sơ quỹ tín thác dễ dàng hơn, nhờ tính chất một phần không công khai của mã. Số quỹ tín thác được Bộ Tư pháp của Chính phủ Cộng hòa Séc cấp. |
Cộng hòa Séc | Mã số thuế giá trị gia tăng (CZ) | Số đăng ký duy nhất do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Cộng hòa Séc | Mã số thuế giá trị gia tăng (SK) | Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. Nếu đáp ứng đủ điều kiện pháp lý thì thực thể đó cần phải đăng ký thuế GTGT và sẽ được cấp mã số thuế GTGT. |
D
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Đan Mạch | Số CVR (DK) | Mã định danh duy nhất do Cơ quan Đăng ký Doanh nghiệp Chung Quốc gia cấp và duy trì. Số này được tất cả các cơ quan Chính phủ sử dụng để xác định bất kỳ doanh nghiệp nào ở cấp Doanh nghiệp. |
Đan Mạch | Số đăng ký với Cục Quản lý Công ty (DK) | Số đăng ký do Cục Quản lý Công ty cấp và duy trì, chỉ sử dụng tại Quần đảo Faroe. |
Đan Mạch | Mã số cơ sở (DK) | Mã định danh duy nhất do Cơ quan Đăng ký Doanh nghiệp Chung Quốc gia cấp và duy trì. Số này được tất cả các cơ quan Chính phủ sử dụng để xác định bất kỳ doanh nghiệp hoặc chi nhánh nào ở cấp Doanh nghiệp. |
Dominica | Số đăng ký kinh doanh (DM) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Công ty Quốc gia và Sở hữu Trí tuệ Dominica cấp. |
Cộng hòa Dominica | Số đăng ký thương mại quốc gia (DO) | Một loại Mã số thuế giá trị gia tăng (GTGT), còn gọi là Registro Nacional del Contribuyente (RNC). Mã này được cơ quan thuế cấp ngẫu nhiên, gồm 9 chữ số đối với công ty, 11 chữ số đối với pháp nhân. |
E
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Ecuador | Số đăng ký thương mại duy nhất (EC) | Một loại Mã số thuế giá trị gia tăng (GTGT), còn gọi là Rol Único Tributario (RUC). Cách cấu tạo thay đổi tùy theo loại hình, địa chỉ trụ sở chính, hoạt động kinh tế, nghĩa vụ thuế. Các chi nhánh có Mã số thuế riêng, khác với trụ sở chính. |
Ai Cập | Số đăng ký kinh doanh (EG) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Ai Cập. |
Ai Cập | Mã số với Phòng Thương mại (EG) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Ai Cập. |
Ai Cập | Mã số thuế (EG) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Ai Cập. |
El Salvador | Mã số thuế quốc gia (SV) | Một loại Mã số thuế giá trị gia tăng (GTGT), còn gọi là Número de Identificación Tributaria (NIT). Được cơ quan thuế cấp ngẫu nhiên. |
Guinea Xích Đạo | Số đăng ký kinh doanh (GQ) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Guinea Xích Đạo. |
Eritrea | Số đăng ký kinh doanh (ER) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Eritrea. |
Estonia | Số đăng ký kinh doanh (EE) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Estonia. |
Estonia | Mã số thuế (EE) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Estonia. |
Eswatini | Số đăng ký kinh doanh (SZ) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Eswatini. |
F
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Quần đảo Falkland | Số đăng ký kinh doanh (FK) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Quần đảo Falkland. |
Quần đảo Faroe | Số đăng ký với Cục Quản lý Công ty (DK) | Số đăng ký do Cục Quản lý Công ty cấp và duy trì, chỉ sử dụng tại Quần đảo Faroe. |
Fiji | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
Phần Lan | Số đăng ký với Cục Quản lý Công ty (FI) | Số đăng ký với Cục Quản lý Công ty của Phần Lan. Số này chỉ được cấp cho các công ty. |
Pháp | Mã số với Phòng Thương mại (FR) | Mã số với Phòng Thương mại Pháp. |
Pháp | SIREN (FR) | Số gồm 9 chữ số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIREN là tập con của số SIRET. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Trụ sở chính và các chi nhánh có cùng SIREN. |
Pháp | SIRET (FR) | Số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIRET bao gồm 14 chữ số, trong đó 9 chữ số đầu tiên chính là số SIREN. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Mỗi chi nhánh sẽ có một số SIRET riêng. |
Pháp | Mã số thuế giá trị gia tăng (FR) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Guiana thuộc Pháp | Mã số với Phòng Thương mại (FR) | Mã số với Phòng Thương mại Pháp. |
Guiana thuộc Pháp | SIREN (FR) | Số gồm 9 chữ số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIREN là tập con của số SIRET. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Trụ sở chính và các chi nhánh có cùng SIREN. |
Guiana thuộc Pháp | SIRET (FR) | Số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIRET bao gồm 14 chữ số, trong đó 9 chữ số đầu tiên chính là số SIREN. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Mỗi chi nhánh sẽ có một số SIRET riêng. |
Guiana thuộc Pháp | Mã số thuế giá trị gia tăng (FR) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Polynesia thuộc Pháp | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
G
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Gabon | Số đăng ký kinh doanh (GA) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Gabon. |
Gabon | Mã số với Phòng Thương mại (GA) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Gabon. |
Gabon | Mã số thuế (GA) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Gabon. |
Gambia | Số đăng ký kinh doanh (GM) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Gambia. |
Georgia | Số đăng ký kinh doanh (GE) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Georgia. |
Georgia | Số hiệu trong công báo chính phủ (GE) | Số do cơ quan chính phủ Georgia cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Georgia. |
Georgia | Mã số thuế (GE) | Số do cơ quan thuế Georgia cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Georgia. |
Đức | Số đăng ký (DE) | Số đăng ký do một trong 5 loại cơ quan đăng ký khác nhau ở Đức cấp. Loại cơ quan đăng ký phụ thuộc vào hình thức pháp lý của công ty. HRA (A) dành cho doanh nghiệp cá thể hoặc doanh nghiệp hợp danh thương mại, HRB (B) dành cho các doanh nghiệp, GnR (G) dành cho hợp tác xã, PR ℗ dành cho doanh nghiệp hợp danh, VR (V) dành cho hiệp hội đã đăng ký. |
Đức | Mã số thuế giá trị gia tăng (DE) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Ghana | Số đăng ký kinh doanh (GH) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Ghana. |
Ghana | Mã số thuế (GH) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Ghana. |
Gibraltar | Số đăng ký kinh doanh (GI) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Gibraltar. |
Hy Lạp | Số đăng ký kinh doanh (GR) | Số gồm 6 chữ số do Văn phòng cấp cho các công ty Societe Anonyme của Hy Lạp cho đến năm 2011. |
Hy Lạp | Số phòng thương mại (GR) | Số gồm 9 đến 12 chữ số do Cơ quan Đăng ký Kinh doanh tại Hy Lạp cấp. Đây là Cơ quan Đăng ký Kinh doanh chính thức (kể từ năm 2011), có quyền xuất bản nhiều phiên bản tài liệu chính thức khác nhau liên quan đến các công ty tại Hy Lạp. |
Hy Lạp | Số hiệu trong công báo chính phủ (GR) | Số do cơ quan Công báo Chính phủ tại Hy Lạp cấp. Cơ quan Công báo này đã xuất bản nhiều tài liệu chính thức liên quan đến các công ty Hy Lạp cho đến năm 2011. |
Hy Lạp | Mã số thuế (GR) | Số gồm 9 chữ số đại diện cho số đăng ký của người nộp thuế tại Hy Lạp AFM (A.Φ.Μ. "Arithmós Mētrṓou Phi-Pi-A") do Cục Thuế thuộc Bộ Tài chính cấp. |
Hy Lạp | Mã số thuế giá trị gia tăng (GR) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Greenland | Số CVR (DK) | Mã định danh duy nhất do Cơ quan Đăng ký Doanh nghiệp Chung Quốc gia cấp và duy trì. Số này được tất cả các cơ quan Chính phủ sử dụng để xác định bất kỳ doanh nghiệp nào ở cấp Doanh nghiệp |
Greenland | Số đăng ký với Cục Quản lý Công ty (DK) | Số đăng ký do Cục Quản lý Công ty cấp và duy trì, chỉ sử dụng tại Quần đảo Faroe. |
Greenland | Mã số thuế giá trị gia tăng (DK) | Không được thị trường địa phương thu thập vì không có nguồn chính thức. Mã số thuế giá trị gia tăng (GTGT) của doanh nghiệp. Thường được sử dụng làm số tài khoản cho doanh nghiệp trong môi trường chính phủ. Do đó, một doanh nghiệp có thể có nhiều số. Ví dụ: một số có thể được dùng để trả tiền thuế GTGT còn một số khác được dùng để trả tiền thuế CO2. |
Grenada | Số đăng ký kinh doanh (GD) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Văn phòng Vấn đề Doanh nghiệp và Sở hữu Trí tuệ Grenada cấp. |
Guadeloupe | Mã số với Phòng Thương mại (FR) | Mã số với Phòng Thương mại Pháp. |
Guadeloupe | SIREN (FR) | Số gồm 9 chữ số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIREN là tập con của số SIRET. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Trụ sở chính và các chi nhánh có cùng SIREN. |
Guadeloupe | SIRET (FR) | Số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIRET bao gồm 14 chữ số, trong đó 9 chữ số đầu tiên chính là số SIREN. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Mỗi chi nhánh sẽ có một số SIRET riêng. |
Guadeloupe | Mã số thuế giá trị gia tăng (FR) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Guam | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
Guatemala | Số đăng ký thương mại duy nhất (GT) | Một loại Mã số thuế giá trị gia tăng (GTGT), còn gọi là Número de Identificación Tributaria (NIT). Số bao gồm 5 đến 8 chữ số, rồi đến dấu gạch nối và một chữ số kiểm tra. |
Guinea | Số đăng ký kinh doanh (GN) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Guinea. |
Guinea-Bissau | Số đăng ký kinh doanh (GW) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Guinea Bissau. |
Guyana | Số đăng ký kinh doanh (GY) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Quản lý Văn bản và Đăng ký Thương mại tại Guyana cấp. |
H
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Haiti | Mã số thuế quốc gia (HT) | Mã số thuế duy nhất do Tổng cục Thuế vụ Haiti cấp cho mục đích thu thuế thu nhập. |
Honduras | Mã số thuế quốc gia (HN) | Mã định danh thuế duy nhất (Registro Tributario Nacional, RTN) do Cơ quan Quản lý Thuế (Servicio de Administración de Rentas hay SAR) ở Honduras cấp nhằm mục đích thu thuế thu nhập. |
Hồng Kông | Số đăng ký kinh doanh (HK) | Số đăng ký kinh doanh Hồng Kông áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp hợp danh. Mọi doanh nghiệp hoạt động tại Hồng Kông đều phải có số đăng ký kinh doanh (BRN) của Hồng Kông. Số này do Cục Thuế vụ Nội địa (IRD) cấp. Số đăng ký kinh doanh là dãy số gồm 8 chữ số hoặc, trong trường hợp là chi nhánh của doanh nghiệp tại Hồng Kông, thì là dãy số gồm 12 ký tự chữ và số kèm theo "-NNN" sau số nhận dạng thực thể gồm 8 chữ số. Chi nhánh của thực thể nước ngoài có mã số gồm 8 chữ số. Trong hồ sơ đăng ký, các địa điểm của Trụ sở chính có mã số gồm 8 chữ số kèm theo "-000". |
Hồng Kông | Số nhận dạng đăng ký công ty (HK) | Số nhận dạng đăng ký công ty của Hồng Kông áp dụng cho các công ty hữu hạn địa phương hoặc các công ty không phải của Hồng Kông được thành lập bên ngoài Hồng Kông nhưng có địa điểm kinh doanh tại Hồng Kông. Số đăng ký công ty giống với số an sinh xã hội của công ty và đóng vai trò là phương tiện chính thức đại diện cho công ty trong các tài liệu và hồ sơ của chính phủ. Phần số trong Số đăng ký công ty hiện tại có tới 7 chữ số (có thể tăng trong tương lai), có tiền tố là các chữ cái, theo sau là dấu gạch nối đối với một số loại hình công ty (F: Chi nhánh nước ngoài, LP: Doanh nghiệp hợp danh hữu hạn, RT: Bên được ủy thác và SO: Cơ quan theo luật định). |
Hungary | Mã số thuế giá trị gia tăng của EU (HU) | Số đăng ký (theo định dạng HU kèm theo mã gồm 8 chữ số) do cơ quan thuế Hungary cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu. |
Hungary | Số KSH (HU) | Số này còn được gọi là số thống kê chính thức của Hungary (KSH), là số nhận dạng do Cục Thống kê Trung ương Hungary (HCSO) cấp. (Thông tin này có thể không được cập nhật đầy đủ vì Cục Thống kê chưa cập nhật đầy đủ.) Số này gồm 17 chữ số chia làm 4 phần: phần đầu tiên, chữ số 1 đến 8, tương đương với 8 chữ số đầu tiên của mã số thuế; phần thứ hai, chữ số 9 đến 12, thể hiện danh mục hoạt động chính của công ty (mã NACE); phần thứ ba, chữ số 13 đến 15, mô tả hình thức pháp lý của công ty; phần thứ tư, chữ số 16 đến 17, đại diện cho quận nơi đặt trụ sở chính của công ty. Tại Hungary, số này được dùng để xác định hoạt động chính của công ty bằng cách sử dụng phần thứ hai của số KSH. Trong vòng đời của một công ty, số KSH thay đổi khá thường xuyên bất cứ khi nào có sự thay đổi về hình thức pháp lý và hoạt động của công ty. |
Hungary | Số đăng ký (HU) | Số đăng ký do cơ quan đăng ký cấp cho các thực thể. Trong trường hợp thực thể doanh nghiệp, cơ quan đăng ký là Bộ Tư pháp: Dịch vụ Thông tin Công ty và Đăng ký Công ty Điện tử. Trong trường hợp chủ sở hữu duy nhất, cơ quan đăng ký là Bộ Nội vụ (trước đây là Văn phòng Trung ương về Dịch vụ Công Điện tử và Hành chính). |
Hungary | Mã số thuế giá trị gia tăng (HU) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Mã số thuế GTGT của Hungary gồm 11 chữ số. 8 chữ số đầu tiên xác định duy nhất chủ sở hữu mã số thuế GTGT, chữ số thứ 9 xác định trạng thái thuế GTGT và 2 chữ số cuối xác định văn phòng thuế. |
I
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Iceland | Số đăng ký kinh doanh (Iceland) | Số đăng ký kinh doanh của Iceland là số nhận dạng duy nhất gồm 10 chữ số do Tổng cục Thuế vụ Nội địa, Thuế vụ và Hải quan Iceland cấp. |
Iceland | Mã số với Phòng Thương mại (IS) | Số do Phòng Thương mại Iceland cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Iceland. |
Iceland | Số hiệu trong công báo chính phủ (IS) | Số do chính phủ Iceland cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Iceland. |
Iceland | Mã số thuế (Iceland) | Mã số thuế giá trị gia tăng (GTGT) duy nhất (gồm 5 – 6 chữ số) do Viện Thuế và Hải quan Iceland cấp. |
Ấn Độ | Mã số thành lập công ty (IN) | Số do Cơ quan Đăng ký Công ty Ấn Độ cấp, được quản lý bởi Phòng Công ty thuộc Bộ Tài chính. Tất cả các thực thể được thành lập tại Ấn Độ (Công ty đại chúng, Công ty tư nhân, Công ty niêm yết, Công ty được coi là công ty đại chúng, Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân miễn thuế và Công ty tư nhân không giới hạn trách nhiệm) đều được tổ chức này cấp mã số. |
Ấn Độ | Số đăng ký với Sở Thương mại (IN) | Số do Cơ quan Đăng ký thuộc Sở Thương mại cấp. Đây là nơi tiếp nhận đơn đăng ký thương mại của các công ty. Họ sẽ thu thập thông tin về các nhà giao dịch và công ty, sau đó cung cấp công khai để công chúng được biết |
Ấn Độ | Số đăng ký quỹ dự phòng của nhân viên (IN) | Số gồm 15 chữ số do Chính phủ Ấn Độ cấp theo Đạo luật quỹ dự phòng của nhân viên và các điều khoản khác năm 1952. Số này được áp dụng cho mọi cơ sở có từ 20 nhân viên trở lên. Ngoài ra, một số tổ chức có dưới 20 nhân viên cũng được cấp số này, tùy thuộc vào một số điều kiện và trường hợp miễn trừ nhất định. |
Ấn Độ | Mã số GST (Thuế hàng hóa và dịch vụ) | GST là một loại thuế ở Ấn Độ đánh vào hàng hóa và dịch vụ có chuỗi lợi ích toàn diện và liên tục từ địa điểm của nhà sản xuất và địa điểm của nhà cung cấp dịch vụ cho đến cấp nhà bán lẻ. Đây là loại thuế chỉ đánh vào giá trị gia tăng ở mỗi giai đoạn và nhà cung cấp ở mỗi giai đoạn được phép khấu trừ, thông qua cơ chế tín dụng thuế, thuế GST đã trả khi mua hàng hóa và dịch vụ khi có thể được bù trừ vào thuế GST phải trả khi cung cấp hàng hóa và dịch vụ. Người tiêu dùng cuối cùng sẽ chỉ phải chịu thuế GST do đại lý cuối cùng trong chuỗi cung ứng tính, với lợi ích bù trừ ở tất cả các giai đoạn trước đó. |
Ấn Độ | Số chi phí xuất nhập khẩu (IN) | Số gồm 10 chữ số do Tổng cục trưởng Tổng cục Ngoại thương (DGFT), Bộ Thương mại, Chính phủ Ấn Độ cấp. Các công ty bắt buộc phải có số này khi bắt đầu kinh doanh xuất nhập khẩu tại Ấn Độ. Cần phải có Số tài khoản thường trú (PAN) hợp lệ để được cấp Số IEC. |
Ấn Độ | Mã số của Hội Luật sư (IN) | Số do Hội Luật sư cấp. Đây là hiệp hội luật sư giữ vai trò quản lý, bao gồm quyền giám sát việc đào tạo, trình độ và hành vi của luật sư. Có sự khác biệt giữa luật sư tranh tụng và luật sư tư vấn. Luật sư tư vấn chịu sự quản lý của các hội luật sư, còn luật sư tranh tụng chịu sự quản lý của một Hội đồng Luật sư riêng biệt. |
Ấn Độ | Số đăng ký MSME UDYAM (IN) | Mã duy nhất gồm 19 ký tự cả chữ và số do Bộ Doanh nghiệp Siêu nhỏ, Nhỏ và Vừa (MSME) thuộc Chính phủ Ấn Độ cấp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ấn Độ. Mã này có tiền tố là "UDYAM-" theo sau là hai chữ cái biểu thị Mã cấp tiểu bang (TN: Tamil Nadu, MH: Maharashtra, v.v.). Ví dụ: UDYAM-TN-03-0031139, UDYAM-MH-26-0017639. Mã số MSME UDYAM sẽ thay thế mã số Udyog Aadhaar Memorandum (UAM) cũ (hay ID MSME), hết hiệu lực vào ngày 31/12/2021. |
Ấn Độ | Mã số với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (IN) | Số do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp. Đây là dđơn vị chịu trách nhiệm quản lý nhà nước, lập kế hoạch chung và đầu tư. Bộ này cũng lập chương trình và lên kế hoạch cho các cơ chế và chính sách quản lý kinh tế. |
Ấn Độ | Số đăng ký thành lập tổ chức/hội (IN) | Đây là số do Cơ quan Đăng ký Thành lập Tổ chức/Hội của Ấn Độ cấp. Các tổ chức, như hợp tác xã, ở Ấn Độ đều được đăng ký với tổ chức này. |
Ấn Độ | Mã số với ủy ban kế hoạch nhà nước (IN) | Số do Ủy ban Kế hoạch Nhà nước cấp. Đây là ủy ban được thành lập theo hiến pháp Ấn Độ. Ủy ban này được thành lập nhằm theo đuổi các mục tiêu đã tuyên bố của Chính phủ trong việc đẩy nhanh hoạt động nâng cao mức sống của người dân thông qua khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên của đất nước, tăng sản lượng và tạo cơ hội việc làm cho tất cả mọi người để phục vụ cộng đồng. |
Ấn Độ | Mã số thuế (IN) | Mã số thuế (hay Số tài khoản cố định – PAN) tại Ấn Độ là số duy nhất được cấp cho các cá nhân và tổ chức để nộp tờ khai thuế. Đây là số do Cơ quan Thuế Thu nhập Ấn Độ cấp. Số này là số duy nhất và sẽ có hiệu lực cho đến khi chủ thể phá sản. Đối với các chủ thể là tổ chức, số PAN chỉ được cấp khi tổ chức có số đăng ký kinh doanh. |
Ấn Độ | Số đăng ký kinh doanh (IN) | Bộ Thương mại và Công nghiệp Ấn Độ cấp số cho các tổ chức Hội đồng Thương mại, Phòng Thương mại, Doanh nghiệp Chính phủ và Cơ quan Chính phủ. |
Ấn Độ | Mã số với Udyog Aadhaar Memorandum (IN) | Mã gồm 12 hoặc 16 ký tự, cả chữ và số, do Bộ Doanh nghiệp Siêu nhỏ, Nhỏ và Vừa (MSME) thuộc Chính phủ Ấn Độ cấp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ấn Độ. Mã số với Udyog Aadhaar Memorandum (UAM) (hay ID MSME) được cấp để khích lệ các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa. Việc đăng ký sẽ giúp họ đủ điều kiện hưởng lợi ích của nhiều chương trình khác nhau. Mã số này không còn hợp lệ kể từ ngày 31/12/2021. |
Ấn Độ | Mã số thuế giá trị gia tăng (IN) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. Thuế GTGT được đưa vào hệ thống thuế của Ấn Độ từ ngày 01/04/2005. Luật thuế bán hàng chung hiện tại đã được thay thế bằng Đạo luật thuế giá trị gia tăng (năm 2005) và các quy định về thuế GTGT liên quan. Tính đến ngày 02/06/2014, thuế GTGT đã được áp dụng tại tất cả các tiểu bang và vùng lãnh thổ liên bang của Ấn Độ, ngoại trừ Pondicherry Andaman, Quần đảo Nicobar và Đảo Lakshadweep. |
Indonesia | Số đăng ký kinh doanh (ID) | Số do cơ quan đăng ký công ty tại Indonesia cấp để xác định một doanh nghiệp. Số này không phải là số duy nhất xác định một doanh nghiệp do có thể thay đổi cùng với các hành động của công ty như, nhưng không giới hạn ở, thay đổi trong ban quản lý và thay đổi về cổ đông. |
Indonesia | Mã số thành lập công ty (ID) | Số được cấp cho một thực thể được thành lập và đã đăng ký với Cơ quan Đăng ký Công ty của Indonesia. |
Indonesia | Mã số với Bộ Giáo dục (ID) | Số do Bộ Giáo dục cấp. Đây là cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động giáo dục công. |
Indonesia | Số sắc lệnh của tổng thống (ID) | Số được gán cho một nguyên tắc pháp quyền do tổng thống Indonesia ban hành, theo một số quy trình nhất định được quy định trong hiến pháp. |
Indonesia | Mã số thuế (ID) | Mã số thuế do Direktorat Jenderal Pajak hay DJP (Tổng cục Thuế) cấp. Cách gọi khác trong nước là Nomor Pokok Wajib Pajak (NPWP), mã số này cũng được sử dụng dưới dạng thuế GTGT/TIN/GST. Định dạng của mã không được chuẩn hóa, có thể gồm từ 5 đến 35 ký tự và có thể thay đổi tùy theo hành động của công ty. |
Ireland | Mã số với Văn phòng Đăng ký Công ty (IE) | Mã số đăng ký công ty của Ireland. |
Israel | Số đăng ký (IL) | Số đăng ký có 9 chữ số và bắt đầu bằng số 5 sẽ đại diện cho các thực thể được thành lập như Công ty, Doanh nghiệp hợp danh, Hiệp hội (hội đồng chí), hợp tác xã (một loại Hiệp hội khác) và một số thực thể chỉ được đăng ký tại cơ quan thuế GTGT. Số đăng ký bắt đầu bằng 0, 1, 2 hoặc 3 sẽ đại diện cho doanh nghiệp tư nhân. Không phải tất cả các thực thể ở trên đều được đăng ký với Bộ Tư pháp (MOJ). Một số thực thể trực thuộc các Bộ khác nhau, chẳng hạn như Bộ Kinh tế (còn gọi là Bộ Công nghiệp, Thương mại và Lao động), Bộ Nội vụ hoặc Bộ Tài chính. |
Ý | Mã số với Phòng Thương mại (IT) | Mã số với Phòng Thương mại Ý. Mọi chủ thể tham gia hoạt động thương mại đều cần đăng ký với Phòng Thương mại. Các thực thể không đăng ký (chiếm khoảng 5% tổng số công ty) là các tổ chức phi lợi nhuận, tổ chức chính phủ, tổ chức từ thiện hoặc hiệp hội. |
Ý | Mã tài chính (IT) | Mã tài chính của Ý do Agenzia delle Entrate (Cơ quan Thuế) cấp. Mã tài chính gồm 16 ký tự, cả chữ và số, được cấp cho tất cả các cá nhân và được sử dụng cho doanh nghiệp nếu hình thức pháp lý là Doanh nghiệp cá thể. 4 ký tự cuối là mã nơi sinh của cá nhân (hoặc quốc gia nơi sinh nếu là người nước ngoài). Với các trường hợp khác, mã tài chính gồm 11 chữ số sẽ được cấp cho tất cả các thực thể khác. |
Ý | Mã số thuế giá trị gia tăng (IT) | Mã định danh duy nhất do cơ quan nhà nước có tên Agenzia delle Entrate (Cơ quan Thuế) cấp cho tất cả các chủ thể thực hiện hoạt động thương mại phải chịu thuế. Còn được gọi là Imposta sul Valore Aggiunto (Partita IVA), mã này bao gồm 11 chữ số có tiền tố là mã quốc gia IT. |
Bờ Biển Ngà | Số đăng ký kinh doanh (CI) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Bờ Biển Ngà. |
Bờ Biển Ngà | Mã số với Phòng Thương mại (CI) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Bờ Biển Ngà. |
Bờ Biển Ngà | Mã số thuế (CI) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Bờ Biển Ngà. |
J
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Jamaica | Mã số thuế (JM) | Mã số thuế duy nhất dành cho Jamaica. |
Nhật Bản | Mã số doanh nghiệp (JP) | Mã số doanh nghiệp là mã số định danh gồm 13 chữ số do Cơ quan Thuế Quốc gia cấp cho các công ty và tổ chức khác đã đăng ký tại Nhật Bản. Khi nộp tờ khai thuế hoặc các biểu mẫu khác liên quan đến thuế, việc làm hoặc bảo hiểm xã hội, người được chuyển nhượng phải in Mã số công ty của họ trên tài liệu. Mã số doanh nghiệp được triển khai vào năm 2015. Khác với Mã số cá nhân không được tiết lộ công khai do sẽ bị phạt, Mã số doanh nghiệp được công bố bởi Cơ quan Thuế Quốc gia. |
Nhật Bản | Mã số với sàn giao dịch chứng khoán (JP) | Số do sàn giao dịch chứng khoán cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp. |
Nhật Bản | Mã định danh doanh nghiệp với Tokyo Shoko Research (JP) | Số gồm 9 chữ số do Tokyo Shoko Research Ltd. (TSR) cấp. |
Jordan | Số đăng ký kinh doanh (JO) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Jordan. |
Jordan | Mã số với Phòng Thương mại (JO) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Jordan. |
K
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Kazakhstan | Số đăng ký kinh doanh (KZ) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Kazakhstan. |
Kazakhstan | Số hiệu trong công báo chính phủ (KZ) | Số do cơ quan chính phủ Kazakhstan cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Kazakhstan. |
Kazakhstan | Mã số thuế (KZ) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Kazakhstan. |
Kenya | Số đăng ký kinh doanh (KE) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Kenya. |
Kiribati | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
Kosovo | Số đăng ký kinh doanh Kosovo | Cơ quan Đăng ký Kinh doanh của Kosovo đã hủy Mã số doanh nghiệp (số đăng ký cũ) cùng Mã số tài chính và hiện cung cấp Mã số nhận dạng duy nhất làm Số đăng ký và mã số thuế GTGT. Bộ Quản lý Công cung cấp số đăng ký cho các Tổ chức phi chính phủ (NGO). |
Kosovo | Mã số thuế (Kosovo) | Cơ quan Đăng ký Kinh doanh Kosovo đã hủy bỏ mã số thuế và hiện dùng Mã số nhận dạng duy nhất mới làm Số đăng ký và mã số thuế GTGT (xem bộ luật 30310). |
Kuwait | Số đăng ký kinh doanh (KW) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Kuwait. |
Kuwait | Mã số với Phòng Thương mại (KW) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Kuwait. |
Kyrgyzstan | Số đăng ký kinh doanh (KG) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Kirghizia. |
Kyrgyzstan | Số hiệu trong công báo chính phủ (KG) | Số do cơ quan chính phủ Kirghizia cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Kirghizia. |
Kyrgyzstan | Mã số thuế (KG) | Số do cơ quan thuế Kirghizia cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Kirghizia. |
L
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Lào | Số đăng ký kinh doanh (LA) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Công ty Lào (thuộc Bộ Công thương) cấp. |
Lào | Mã số thuế (LA) | Mã số thuế là mã số duy nhất được cơ quan nhà nước Lào cấp cho một chủ thể tại Lào. Chủ thể sẽ dùng mã số thuế để nộp tờ khai thuế. |
Latvia | Số đăng ký kinh doanh (LV) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Latvia. |
Latvia | Mã số thuế (LV) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Latvia. |
Lesotho | Số đăng ký kinh doanh (LS) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Lesotho. |
Liberia | Số đăng ký kinh doanh (LR) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Liberia. |
Liechtenstein | Số đăng ký kinh doanh (FL) | Số do Cơ quan Đăng ký Thương mại Liechtenstein cấp để xác định duy nhất một công ty đã đăng ký tại Liechtenstein. Số đăng ký kinh doanh bao gồm mã quốc gia "FL" và 11 chữ số. Ví dụ: FL01234567890. |
Liechtenstein | Số nhận dạng thống nhất của Thụy Sĩ (CH) | Số nhận dạng thống nhất của Thụy Sĩ (UID) là số toàn diện và duy nhất được cấp cho mỗi công ty hoạt động tại Thụy Sĩ. Cục Thống kê Liên bang (BFS) sẽ phụ trách việc cấp mã số này. Năm 2014, UID đã thay thế cả số đăng ký thương mại và mã số thuế GTGT gồm 6 chữ số. UID của Thụy Sĩ bao gồm mã quốc gia "CHE", theo sau là dấu gạch nối và 9 chữ số (3 nhóm gồm 3 chữ số được phân tách bằng dấu chấm (.)), được cấp ngẫu nhiên cho các công ty. Chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra, tính từ 8 chữ số đầu tiên. Ví dụ: CHE-102.601.004. |
Litva | Số đăng ký kinh doanh (LT) | Số đăng ký gồm 9 chữ số do Cơ quan Đăng ký Nhà nước tại Litva cấp để nhận dạng duy nhất một doanh nghiệp. Các chi nhánh thường không có số đăng ký. Tuy nhiên, cũng có trường hợp chi nhánh được đăng ký chính thức với tư cách là một pháp nhân (có đầy đủ các nghĩa vụ phù hợp). Khi đó, chi nhánh sẽ được cấp số đăng ký và trạng thái chi nhánh được phản ánh trong tên công ty (từ FILIALAS trong tiếng Litva). Ngoài ra, văn phòng đại diện của các công ty nước ngoài cũng sẽ được đăng ký tư cách pháp nhân và được cấp số đăng ký. |
Litva | Mã số thuế (LT) | Số gồm 9 hoặc 12 chữ số có tiền tố là mã quốc gia "LT" do Cơ quan Thuế tại Litva cấp. |
Luxembourg | Số đăng ký (LU) | Các công ty và thể nhân hoặc pháp nhân có hoạt động hoặc cấu trúc mang tính thương mại cần phải đăng ký với Registre de Commerce et des Sociétés (RCS). Số đăng ký được cấp để xác định các công ty và pháp nhân này. Số đăng ký bắt đầu bằng một chữ cái theo sau là từ 1 đến 8 chữ số. Các chi nhánh không có số đăng ký. RCS hoạt động dưới sự quản lý của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
Luxembourg | Mã số thuế giá trị gia tăng (LU) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
M
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Ma Cao | Số đăng ký kinh doanh với Cơ quan Đăng ký Thương mại (MO) | Số đăng ký kinh doanh dành riêng cho Ma Cao. |
Ma Cao | Số nhận dạng công ty với Cơ quan Đăng ký Thương mại (MO) | Số nhận dạng công ty với Cơ quan Đăng ký Thương mại dành riêng cho Ma Cao. |
Madagascar | Số đăng ký kinh doanh (MG) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Madagascar. |
Malawi | Số đăng ký kinh doanh (MW) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Malawi. |
Malaysia | Số đăng ký với Ủy ban Đăng ký Công ty của Malaysia (MY) | Số đăng ký với Ủy ban Đăng ký Công ty của Malaysia (CCM) dùng để xác định doanh nghiệp theo cách duy nhất và thống nhất giữa tất cả các cơ quan hành chính. Định dạng số đăng ký mới được CCM (hay Suruhanjaya Syarikat Malaysia hoặc SSM theo cách gọi trong nước) áp dụng từ năm 2020, bao gồm 12 chữ số. 4 chữ số đầu tiên biểu thị năm thành lập hoặc năm đăng ký của thực thể, chữ số thứ 5 và thứ 6 xác định loại hình thực thể; 01: công ty được thành lập tại địa phương, 02: công ty nước ngoài, 03: doanh nghiệp, 04: doanh nghiệp hợp danh trách nhiệm hữu hạn được đăng ký tại địa phương, 05: doanh nghiệp hợp danh trách nhiệm hữu hạn nước ngoài và 06: doanh nghiệp hợp danh trách nhiệm hữu hạn dịch vụ chuyên nghiệp. 6 chữ số cuối là số đăng ký của thực thể. |
Malaysia | Số đăng ký công ty (MY) | Số đăng ký gồm chữ và số do Ủy ban Đăng ký Công ty của Malaysia (CCM) (hay Suruhanjaya Syarikat Malaysia hoặc SSM theo cách gọi trong nước) cấp. Được cấp cho các công ty và doanh nghiệp (còn gọi là số ROC hoặc ROB), bao gồm cả doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp hợp danh. |
Maldives | Số đăng ký với Sở Thương mại (MV) | Số do Cơ quan Đăng ký thuộc Sở Thương mại cấp. Đây là nơi tiếp nhận đơn đăng ký thương mại của các công ty. Họ sẽ thu thập thông tin về các nhà giao dịch và công ty, sau đó cung cấp công khai để công chúng được biết. |
Maldives | Số đăng ký (MV) | Số được cấp cho tất cả các thực thể được thành lập và đã đăng ký với Cơ quan Đăng ký Công ty Maldives. |
Maldives | Số đăng ký thành lập tổ chức/hội (MV) | Số do Cơ quan Đăng ký Thành lập Tổ chức/Hội cấp. Các tổ chức, như hợp tác xã, sẽ được đăng ký với tổ chức này. |
Maldives | Mã số thuế (MV) | Mã số thuế là mã số duy nhất được cơ quan nhà nước Maldives cấp cho một chủ thể tại Maldives. Chủ thể sẽ dùng mã số thuế để nộp tờ khai thuế. |
Mali | Số đăng ký kinh doanh (ML) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Mali. |
Malta | Số đăng ký kinh doanh (MT) | Số đăng ký gồm chữ và số do Cơ quan Đăng ký Công ty Malta cấp. Các chữ cái đầu biểu thị loại thực thể. Ví dụ: C: Công ty, OC: Công ty nước ngoài có chi nhánh hoặc văn phòng tại Malta, SV: Công ty đầu tư có vốn cổ phần biến đổi). |
Malta | Số hiệu trong công báo chính phủ (MT) | Số do cơ quan chính phủ Malta cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Malta. |
Malta | Mã số thuế (MT) | Mã số thuế (TIN) địa phương do Cục Thuế vụ Nội địa Malta (IRD) cấp. |
Quần đảo Marshall | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
Martinique | Mã số với Phòng Thương mại (FR) | Mã số với Phòng Thương mại Pháp. |
Martinique | SIREN (FR) | Số gồm 9 chữ số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIREN là tập con của số SIRET. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Trụ sở chính và các chi nhánh có cùng SIREN. |
Martinique | SIRET (FR) | Số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIRET bao gồm 14 chữ số, trong đó 9 chữ số đầu tiên chính là số SIREN. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Mỗi chi nhánh sẽ có một số SIRET riêng. |
Martinique | Mã số thuế giá trị gia tăng (FR) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Mauritania | Số đăng ký kinh doanh (MR) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Mauritania. |
Mauritius | Số đăng ký kinh doanh (MU) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Mauritius. |
Mauritius | Mã số thuế (MU) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Mauritius. |
Mexico | Mã số thuế liên bang (MX) | Registro Federal de Contribuyentes (RFC) là mã số thuế của Mexico do Servicio de Administración Tributaria (Cơ quan Quản lý Thuế Mexico) cấp. Đối với công ty, mã này bao gồm 12 ký tự: 3 ký tự đầu tiên là tên hợp pháp, 6 chữ số tiếp theo xác định ngày thành lập YYMMDD, rồi đến 3 ký tự chữ số kiểm tra. Mã có thể được định dạng với 1 hoặc 2 dấu gạch nối, ví dụ: RCE-960411-J79. Đối với các doanh nghiệp tư nhân và cá nhân, mã bao gồm 13 ký tự: 4 ký tự đầu tiên được lấy từ tên của người thành lập: chữ cái đầu tiên là chữ cái đầu tiên của họ, chữ cái thứ hai là nguyên âm đầu tiên của họ, chữ cái thứ ba là chữ cái đầu tiên của họ thứ hai, còn chữ cái thứ tư là chữ cái đầu tiên của tên (trừ phi tên người đó là Jose hoặc Maria thì chữ cái thứ tư sẽ là chữ cái đầu tiên của tên thứ hai). 6 chữ số tiếp theo là ngày sinh của người đó YYMMDD, sau đó đến 3 chữ số kiểm tra. Mã có thể được định dạng với 1 hoặc 2 dấu gạch nối. |
Mexico | Mã số với Viện An sinh Xã hội (MX) | Số Registro Patronal do Instituto Mexicano de Seguridad Social (Viện An sinh Xã hội Mexico, IMSS) cấp. Các công ty cần phải đăng ký khi bắt đầu trả lương cho nhân viên để nhân viên có thể nhận được các dịch vụ y tế và thiết lập quỹ hưu trí với IMSS. Số Registro Patronal hiện gồm 11 ký tự, ký tự cuối cùng là chữ số kiểm tra, được phân tách bằng tối đa 3 dấu gạch nối. Ví dụ: Y60–12456–10–3. Một số hồ sơ cũ chỉ có 10 ký tự và không có chữ số kiểm tra (chữ số kiểm tra mới được thêm vào gần đây). Numero de Seguridad Social (NSS) do IMSS cấp cũng được coi là thông tin riêng tư và do đó không được cung cấp. |
Moldova | Số đăng ký kinh doanh (MD) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Moldova. |
Moldova | Phòng Thương mại (MD) | Số do Phòng Thương mại Moldova cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Moldova. |
Moldova | Số hiệu trong công báo chính phủ (MD) | Số do cơ quan chính phủ Moldova cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Moldova. |
Moldova | Mã số thuế (MD) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Moldova. |
Monaco | Mã số với Phòng Thương mại (FR) | Mã số với Phòng Thương mại Pháp. |
Monaco | SIREN (FR) | Số gồm 9 chữ số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIREN là tập con của số SIRET. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Trụ sở chính và các chi nhánh có cùng SIREN. |
Monaco | SIRET (FR) | Số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIRET bao gồm 14 chữ số, trong đó 9 chữ số đầu tiên chính là số SIREN. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Mỗi chi nhánh sẽ có một số SIRET riêng. |
Monaco | Mã số với Cơ quan Đăng ký Thương mại và Công nghiệp (MC) | Số do Cơ quan Đăng ký Thương mại và Công nghiệp (RCI) của Monaco cấp cho tất cả các công ty thương mại tại Công quốc Monaco. Hai ký tự đầu tiên biểu thị năm công ty được đăng ký, ký tự thứ ba biểu thị loại hình công ty. Chữ "P" biểu thị chủ sở hữu duy nhất còn chữ "S" biểu thị công ty. 5 ký tự cuối cùng biểu thị số thứ tự. |
Monaco | Mã số thuế giá trị gia tăng (MC) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Montenegro | Số đăng ký kinh doanh (ME) | Số đăng ký kinh doanh là số nhận dạng duy nhất do Cơ quan Đăng ký Kinh doanh Trung ương (CRPS) của Montenegro cấp. Các chữ số đầu tiên biểu thị hình thức pháp lý; 1: chủ sở hữu duy nhất, 2: doanh nghiệp hợp danh, 3: doanh nghiệp hợp danh hữu hạn, 4: công ty cổ phần, 5: công ty TNHH, 6: công ty nước ngoài, 7: Tổ chức phi chính phủ (NGO), 8: Viện, 9: hợp tác xã, 10: hình thức pháp lý khác và 11: quỹ đầu tư. Điều này có nghĩa là nếu một công ty thay đổi hình thức pháp lý thì Số đăng ký kinh doanh của công ty đó cũng thay đổi. |
Montenegro | Mã số thuế (ME) | Mã số thuế (PIB) là mã số nhận dạng duy nhất gồm 8 chữ số do Cơ quan Thuế và Hải quan Montenegro cấp cho mọi chủ thể nộp thuế tại Montenegro. |
Maroc | Mã số với Phòng Thương mại (MA) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Morocco. |
Maroc | Mã số công ty chung (MA) | Identifiant Commun des Entreprises (ICE) hay Mã số công ty chung là số dùng để xác định công ty và các chi nhánh của công ty theo cách duy nhất và thống nhất giữa tất cả các cơ quan quản lý. Mã này được thêm vào các mã định danh pháp lý khác, đặc biệt là mã nhận dạng tài chính, số đăng ký kinh doanh và số CNSS. |
Maroc | Mã số thuế (MA) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Morocco. |
Mozambique | Số đăng ký kinh doanh (MZ) | Số được cấp cho tất cả các thực thể được thành lập và đã đăng ký với Cơ quan Đăng ký Công ty Mozambique. |
Myanmar | Số đăng ký (MM) | Số được cấp cho tất cả các thực thể được thành lập và đã đăng ký với Cơ quan Đăng ký Công ty Myanmar. |
Myanmar | Mã số thuế (MM) | Mã số thuế là mã số duy nhất được cơ quan nhà nước Myanmar cấp cho một chủ thể tại Myanmar. Chủ thể sẽ dùng mã số thuế để nộp tờ khai thuế. |
N
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Namibia | Số đăng ký kinh doanh (NA) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Namibia. |
Nepal | Số đăng ký kinh doanh (NP) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Nepal. |
Nepal | Mã số thành lập công ty (NP) | Số được cấp cho tất cả các thực thể được thành lập và đã đăng ký với Văn phòng Đăng ký Công ty Nepal. |
Nepal | Số đăng ký với Sở Thương mại (NP) | Số do Cơ quan Đăng ký thuộc Sở Thương mại cấp. Đây là nơi tiếp nhận đơn đăng ký thương mại của các công ty. Họ sẽ thu thập thông tin về các nhà giao dịch và công ty, sau đó cung cấp công khai để công chúng được biết. |
Nepal | Mã số thuế (NP) | Mã số thuế là mã số duy nhất được cơ quan nhà nước Nepal cấp cho một chủ thể tại Nepal. Chủ thể sẽ dùng mã số thuế để nộp tờ khai thuế. |
Hà Lan | Mã số chi nhánh (NL) | Mỗi địa điểm của công ty (dù là trụ sở chính hay chi nhánh) đều có một mã số chi nhánh duy nhất tại Cơ quan Đăng ký Thương mại, Kamer van Koophandel (KvK). Trước đây, số này là số đăng ký KVK gồm 8 chữ số với hậu tố gồm 4 chữ số (số hồ sơ phụ). Theo Luật đăng ký kinh doanh mới có hiệu lực từ tháng 07 năm 2011, mã số chi nhánh này sẽ không được tạo tự động với mã số KVK kèm theo hậu tố nữa. Mỗi chi nhánh có một mã số riêng gồm 12 chữ số. |
Hà Lan | Mã số thông tin pháp nhân và doanh nghiệp hợp danh (NL) | Sau khi đăng ký với Phòng Thương mại Hà Lan, các pháp nhân và hiệp hội cũng được cấp một mã số nhận dạng gồm 9 chữ số gọi là Rechtspersonen en Samenwerkingsverbanden Informatienummer (RSIN). RSIN được dùng để trao đổi dữ liệu với các tổ chức chính phủ khác, chẳng hạn như Cơ quan Thuế và Hải quan. RSIN còn được dùng để liên kết dữ liệu giữa nhiều cơ quan đăng ký cơ bản khác nhau, chẳng hạn như cơ quan đăng ký đất đai và cơ sở dữ liệu hồ sơ cá nhân của thành phố (Basisregistratie Personen hay BRP). Theo đó, bạn không cần phải cung cấp thông tin chi tiết của mình nhiều lần. Ví dụ: bạn sẽ không cần phải đăng ký riêng với Cơ quan Thuế và Hải quan Hà Lan nữa. |
Hà Lan | Số đăng ký kinh doanh (NL) | Khi đăng ký với Phòng Thương mại Hà Lan Kamer van Koophandel (KvK), tất cả các pháp nhân và hiệp hội, chẳng hạn như công ty hữu hạn tư nhân, hiệp hội, quỹ, doanh nghiệp hợp danh chung và doanh nghiệp hợp danh (không phải doanh nghiệp tư nhân), đều được cấp một mã số với Phòng Thương mại. Còn gọi là KVK, đây là số đăng ký duy nhất gồm 8 chữ số. |
Hà Lan | Mã số thuế giá trị gia tăng (NL) | Mã số thuế giá trị gia tăng (GTGT) (Hà Lan) của chủ thể. Do Cơ quan Thuế và Hải quan cấp nhằm mục đích theo dõi nghĩa vụ nộp thuế GTGT. Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. Số Rechtspersonen en Samenwerkingsverbanden Informatienummer (RSIN) luôn là một phần trong mã số thuế GTGT với định dạng như sau: NL + RSIN + B + chỉ số công ty gồm 2 chữ số. Các doanh nghiệp tư nhân sẽ có Số An sinh Xã hội thay vì số RSIN trong mã số thuế GTGT nên sẽ không dùng số này. |
New Zealand | Mã số doanh nghiệp (NZ) | Mã định danh duy nhất trên toàn cầu dành cho mọi doanh nghiệp tại New Zealand, do Bộ Doanh nghiệp, Đổi mới và Việc làm quản lý. |
New Zealand | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
New Zealand | Mã số công ty (NZ) | Mã số công ty của New Zealand (NCN) do Bộ Phát triển Kinh tế (MED) cấp, có thể gồm từ 1 đến 9 chữ số. Mã số thuế hàng hóa và dịch vụ (GST) tương đương với Mã số thuế GTGT. Mã này do Cục Thuế vụ Nội địa (IRD) quản lý và không được cấp cho bất kỳ cơ quan công quyền nào. Mã số GST không được sử dụng. |
Niger | Số đăng ký kinh doanh (NE) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Niger. |
Nigeria | Số đăng ký kinh doanh (NG) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Nigeria. |
Bắc Macedonia | Số đăng ký kinh doanh (MK) | Số đăng ký kinh doanh (PIN) là mã số nhận dạng duy nhất gồm 7 chữ số do Cơ quan Đăng ký Trung ương Bắc Macedonia cấp cho mọi chủ thể pháp lý đã đăng ký tại Bắc Macedonia. |
Bắc Macedonia | Mã số thuế (MK) | Mã số thuế (TIN) là mã số nhận dạng duy nhất gồm 13 chữ số được cấp cho mọi chủ thể pháp lý đã đăng ký và chủ thể nộp thuế tại Bắc Macedonia. |
Quần đảo Bắc Mariana | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
Na Uy | Mã số với Cơ quan Đăng ký Doanh nghiệp (NO) | Mã số tổ chức của Na Uy do Cơ quan Đăng ký Doanh nghiệp Na Uy cấp. Mã gồm 9 chữ số. |
O
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Oman | Số đăng ký kinh doanh (OM) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Oman. |
Oman | Mã số với Phòng Thương mại (OM) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Oman. |
P
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Pakistan | Số đăng ký kinh doanh (PK) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Pakistan. |
Pakistan | Mã số thành lập công ty (PK) | Số được cấp cho tất cả các thực thể thuộc loại hình Doanh nghiệp cá thể và Doanh nghiệp hợp danh đã đăng ký với Cơ quan Đăng ký Doanh nghiệp Pakistan. |
Pakistan | Số đăng ký với Sở Thương mại (PK) | Số do Cơ quan Đăng ký thuộc Sở Thương mại cấp. Đây là nơi tiếp nhận đơn đăng ký thương mại của các công ty. Họ sẽ thu thập thông tin về các nhà giao dịch và công ty, sau đó cung cấp công khai để công chúng được biết. |
Pakistan | Mã số với Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch (PK) | Số do Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Pakistan cấp cho một thực thể được thành lập tại Pakistan. |
Pakistan | Số đăng ký thành lập tổ chức/hội (PK) | Số do Cơ quan Đăng ký Thành lập Tổ chức/Hội cấp. Các tổ chức, như hợp tác xã, sẽ được đăng ký với tổ chức này. |
Pakistan | Mã số thuế (PK) | Mã số thuế là mã số duy nhất được cơ quan nhà nước Pakistan cấp cho một chủ thể tại Pakistan. Chủ thể sẽ dùng mã số thuế để nộp tờ khai thuế. |
Panama | Số đăng ký thương mại duy nhất (PA) | Một loại Mã số thuế giá trị gia tăng (GTGT), còn được gọi là Registro Unico de Contribuyentes (RUC). |
Papua New Guinea | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
Paraguay | Số đăng ký của nhà xuất khẩu/nhà nhập khẩu (PY) | Số được cấp cho tất cả các công ty Paraguay nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ vào quốc gia tương ứng hoặc xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ sang các quốc gia khác. Nếu không có số này thì công ty sẽ không thể nhập khẩu hay xuất khẩu. Số này cũng do cơ quan cấp Mã số thuế (TIN) cấp. Các công ty xuất nhập khẩu hiện đang sử dụng mã số thuế (TIN). |
Paraguay | Đăng ký thuế duy nhất (PY) | Số gồm 9 chữ số (định dạng chính thức có dấu gạch nối (-) giữa chữ số thứ 8 và chữ số kiểm tra) dùng để xác định duy nhất một công ty hợp pháp tại Paraguay. Công ty sẽ dùng số này cho mục đích nộp thuế liên bang. Tại Paraguay, cơ quan này được gọi là Registro Unico de Contribuyentes (RUC). |
Peru | Số đăng ký thương mại duy nhất (PE) | Một loại Mã số thuế giá trị gia tăng (GTGT), còn được gọi là Registro Unico de Contribuyentes (RUC), gồm 11 chữ số. 2 chữ số đầu tiên xác định loại hình công ty, 8 chữ số tiếp theo xác định công ty, còn chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra. |
Philippines | Số đăng ký kinh doanh (PH) | Số do cơ quan đăng ký công ty cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Philippines. |
Philippines | Mã số thành lập công ty (PH) | Số được cấp cho một thực thể được thành lập và đã đăng ký với Cơ quan Đăng Ký Công ty của Philippines. |
Philippines | Mã số với Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch (PH) | Số được cấp cho tất cả các thực thể có cổ phiếu được niêm yết tại Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Philippines |
Philippines | Mã số thuế (PH) | Mã số thuế duy nhất được một cơ quan nhà nước tại Philippines cấp cho một chủ thể ở Philippines. Chủ thể sẽ dùng mã số thuế để nộp tờ khai thuế. |
Philippines | Số đăng ký kinh doanh (PH) | Số do Bộ Thương mại và Công nghiệp Philippines cấp cho các tổ chức như Hội đồng Thương mại, Phòng Thương mại, Doanh nghiệp chính phủ và Bộ ngành chính phủ. |
Ba Lan | Mã số với Hội đồng Tòa án Quốc gia (PL) | Loại số đăng ký này áp dụng cho Ba Lan. KRS là số đăng ký dùng để xác định các tập đoàn, công ty không giới hạn trách nhiệm, hợp tác xã, công ty nhà nước, công ty nước ngoài, quỹ và tổ chức phi lợi nhuận trong Sổ đăng ký tòa án quốc gia. Số này không được cấp cho các doanh nghiệp tư nhân mà chỉ được dùng để tìm kiếm hồ sơ về công ty liên quan trong Sổ đăng ký tòa án quốc gia. |
Ba Lan | Số đăng ký kinh doanh chính thức quốc gia (PL) | Loại số đăng ký này áp dụng cho Ba Lan và là số duy nhất dùng để xác định chủ thể trên Sổ đăng ký kinh doanh chính thức quốc gia (REGON). Số này do Głównego Urzędu Statystyczny (Cục Thống kê Trung ương, GUS) cấp. Việc tham gia REGON là bắt buộc đối với tất cả các pháp nhân, đơn vị tổ chức không có tư cách thể nhân, thể nhân kinh doanh và đơn vị địa phương của các tổ chức này. |
Ba Lan | Mã số thuế giá trị gia tăng (PL) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Bồ Đào Nha | Mã số với Phòng Thương mại (PT) | Số đăng ký của chủ thể tại Phòng Thương mại. |
Bồ Đào Nha | Mã số thuế giá trị gia tăng (PT) | Số đăng ký do Registo Nacional de Pessoas Coletivas hay RNPC (Đăng ký Pháp nhân cấp Quốc gia) cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Còn gọi là Número de Identificação Fiscal (NIF) hoặc Número de Contribuinte, số này có thể giống với Mã số tại Phòng Thương mại. |
Hỏi
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Qatar | Số đăng ký kinh doanh (QA) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Qatar. |
Qatar | Mã số với Phòng Thương mại (QA) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Qatar. |
R
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Hàn Quốc | Mã số doanh nghiệp (KR) | Số gồm 10 chữ số do Văn phòng Đăng ký Công ty cấp để nhận dạng duy nhất một công ty. Số này được lấy từ văn phòng thuế địa phương và cũng được dùng làm Mã số thuế (TIN) trên tờ khai thuế của công ty. |
Hàn Quốc | Mã số với Văn phòng Đăng ký Công ty (KR) | Số gồm 13 chữ số do Tòa án Tối cao Hàn Quốc cấp để nhận dạng duy nhất một công ty. Mã số này được cấp cho doanh nghiệp. |
Hàn Quốc | Số đăng ký xuất nhập khẩu với Hiệp hội Thương mại (KR) | Số gồm 6 hoặc 8 chữ số do Hiệp hội Thương mại Quốc tế Hàn Quốc (KITA) cấp cho công ty tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu. Số này không bị thu thập nữa. |
Reunion | Mã số với Phòng Thương mại (FR) | Mã số với Phòng Thương mại Pháp. |
Reunion | SIREN (FR) | Số gồm 9 chữ số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIREN là tập con của số SIRET. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Trụ sở chính và các chi nhánh có cùng SIREN. |
Reunion | SIRET (FR) | Số do INSEE (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp) cấp. Số SIRET bao gồm 14 chữ số, trong đó 9 chữ số đầu tiên chính là số SIREN. Mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp cần phải được đăng ký với INSEE. Mỗi chi nhánh sẽ có một số SIRET riêng. |
Reunion | Mã số thuế giá trị gia tăng (FR) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Romania | Số đăng ký kinh doanh (RO) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Romania. |
Romania | Mã số thuế (RO) | Số do cơ quan thuế của Romania là Agentia Nationala de Administrare Fiscala hay ANAF (Cơ quan Quản lý Thuế Quốc gia) cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Romania. Tất cả các pháp nhân đã đăng ký tại Romania đều có số này. Bên cấp cuối cùng là ANAF. Các công ty tư nhân sẽ lấy mã này tại Cơ quan Đăng ký Thương mại. Các cơ quan chính phủ nhận được mã từ Bộ Tài chính, trong đó có ANAF. Đối với các công ty chịu thuế GTGT, mã số này được thể hiện bằng tiền tố quốc gia RO, theo sau là Mã số thuế của công ty. |
Rwanda | Số đăng ký kinh doanh (RW) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Rwanda. |
S
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Saint Kitts và Nevis | Số đăng ký công ty (KN) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty tại Saint Kitts và Nevis cấp. |
Saint Lucia | Số đăng ký công ty (LC) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Công ty và Sở hữu Trí tuệ (ROCIP) Saint Lucia cấp. |
Saint Vincent và Grenadines | Số đăng ký công ty (VC) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Văn phòng Thương mại và Sở hữu Trí tuệ (CIPO) của Saint Vincent và Grenadines cấp. |
Samoa | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
San Marino | Mã số với Phòng Thương mại (IT) | Mã số với Phòng Thương mại Ý. Mọi chủ thể tham gia hoạt động thương mại đều cần đăng ký với Phòng Thương mại. Các thực thể không đăng ký (chiếm khoảng 5% tổng số công ty) là các tổ chức phi lợi nhuận, tổ chức chính phủ, tổ chức từ thiện hoặc hiệp hội. |
San Marino | Mã nhà điều hành kinh tế (SM) | Mã định danh duy nhất được gọi là Codice operatore economico (C.O.E.) ở trong nước, do Phòng Thương mại thuộc Cơ quan Phát triển Kinh tế, Cộng hòa San Marino cấp cho mọi doanh nghiệp tại San Marino. Bao gồm 3 đến 5 chữ số, bắt đầu bằng SM. Ví dụ: SM28357. |
San Marino | Mã tài chính (IT) | Mã tài chính của Ý do Agenzia delle Entrate (Cơ quan Thuế) cấp. Mã tài chính gồm 16 ký tự, cả chữ và số, được cấp cho tất cả các cá nhân và được sử dụng cho doanh nghiệp nếu hình thức pháp lý là Doanh nghiệp cá thể. 4 ký tự cuối là mã nơi sinh của cá nhân (hoặc quốc gia nơi sinh nếu là người nước ngoài). Với các trường hợp khác, mã tài chính gồm 11 chữ số sẽ được cấp cho tất cả các thực thể khác. |
San Marino | Mã số thuế giá trị gia tăng (IT) | Mã định danh duy nhất do cơ quan nhà nước có tên Agenzia delle Entrate (Cơ quan Thuế) cấp cho tất cả các chủ thể thực hiện hoạt động thương mại phải chịu thuế. Còn được gọi là Partita Imposta sul Valore Aggiunto (IVA), mã này bao gồm 11 chữ số có tiền tố là mã quốc gia IT. |
Sao Tome và Principe | Số đăng ký kinh doanh (ST) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Sao Tome và Principe. |
Ả Rập Xê Út | Số đăng ký kinh doanh (SA) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Ả Rập Xê Út. |
Ả Rập Xê Út | Mã số với Phòng Thương mại (SA) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Ả Rập Xê Út. |
Ả Rập Xê Út | Mã số thuế giá trị gia tăng (SA) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. Chính phủ Ả Rập Xê Út đã áp dụng thuế GTGT trong nước từ ngày 01/01/2018 với mức thuế suất tiêu chuẩn là 5%. |
Senegal | Số đăng ký kinh doanh (SN) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Senegal. |
Senegal | Mã số với Phòng Thương mại (SN) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Senegal. |
Senegal | Mã số thuế (SN) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Senegal. |
Serbia | Số đăng ký kinh doanh (RS) | Số đăng ký kinh doanh do Cục Thống kê Cộng hòa Serbia cấp và không phải lúc nào cũng là duy nhất. Một số thực thể kinh doanh không bắt buộc phải đăng ký với Cơ quan Đăng ký Kinh doanh Serbia (SBRA), trong đó có người sử dụng ngân sách, đại sứ quán, công đoàn, hiệp hội người thuê nhà và hiệp hội tôn giáo. Tất cả các thực thể này có thể dùng chung Số đăng ký kinh doanh nhưng Mã số thuế thì phải khác nhau. Ví dụ: tất cả các đại sứ quán đều có cùng Số đăng ký kinh doanh: 06000029, nhưng mỗi đại sứ quán sẽ có một mã số thuế riêng. |
Serbia | Số hiệu trong công báo chính phủ (RS) | Số hiệu trong công báo chính phủ dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do chính phủ cấp. |
Serbia | Mã số thuế (RS) | Mã số thuế Poreski Identifikacioni Broj (PIB) là mã số nhận dạng duy nhất gồm 9 chữ số do Cục Quản lý Thuế thuộc Bộ Tài chính Cộng hòa Serbia cấp cho mọi chủ thể pháp lý đã đăng ký tại Serbia. |
Seychelles | Số đăng ký kinh doanh (SC) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Seychelles. |
Seychelles | Mã số với Phòng Thương mại (SC) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Seychelles. |
Sierra Leone | Số đăng ký kinh doanh (SL) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Sierra Leone. |
Singapore | Số hồ sơ đăng ký (SG) | Mã định danh duy nhất gồm 9 hoặc 10 ký tự, còn gọi là số ROC, do Cơ quan Quản lý Kế toán và Doanh nghiệp (ACRA) tại Singapore cấp. Định dạng mã gồm 9 ký tự cho doanh nghiệp và doanh nghiệp hợp danh, 10 ký tự cho công ty và LLP. Đối với các công ty và doanh nghiệp đã đăng ký với ACRA, ROC giống với Mã số thực thể duy nhất (UEN). |
Sint Maarten | Số đăng ký công ty (SX) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Phòng Thương mại và Công nghiệp Sint Maarten cấp. |
Slovakia | Số đăng ký với kiểm toán viên (SK) | Mã biểu thị mã định danh duy nhất cho một tổ chức là đơn vị kiểm toán, do Phòng Kiểm toán cấp. |
Slovakia | ICO (SK) | Mã số nhận dạng duy nhất (IČO) do Cục Thống kê Cộng hòa Slovakia (SOSR) cấp cho tất cả các chủ thể đã đăng ký trong Sổ đăng ký doanh nghiệp. Được các cơ quan nhà nước cấp cho tất cả các pháp nhân và thể nhân trong quy trình đăng ký ban đầu. Ví dụ: Tòa án đăng ký do Bộ Tư pháp quản lý cấp IČO cho các hiệp hội doanh nghiệp công, Bộ Nội vụ cấp IČO cho thể nhân hoặc doanh nhân, các quỹ phi đầu tư, các tổ chức phi lợi nhuận, các đảng phái chính trị và các hiệp hội dân sự. |
Slovakia | Mã số thuế (SK) | Mã biểu thị số do cơ quan thuế Slovak cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Slovakia. Một pháp nhân hoặc thể nhân được cấp phép hoặc ủy quyền tiến hành các hoạt động kinh doanh hay bắt đầu thực hiện các hoạt động sinh lợi trên lãnh thổ Cộng hòa Slovakia sẽ cần phải đăng ký với cơ quan quản lý thuế có liên quan (Cơ quan Thuế địa phương nơi người nộp thuế đăng ký thường trú hoặc đăng ký trụ sở). Giá trị mã này khác với 1438 (Mã số thuế giá trị gia tăng (SK)). |
Slovakia | Mã số thuế giá trị gia tăng (SK) | Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. |
Slovenia | Số đăng ký kinh doanh (SI) | Số đăng ký kinh doanh là số nhận dạng duy nhất do Cơ quan Lưu trữ Hồ sơ Pháp lý Công cộng và Dịch vụ Liên quan của Cộng hòa Slovenia (AJPES) cấp. Số đăng ký này bao gồm 7 chữ số dùng để xác định thực thể kinh doanh hoặc chi nhánh chính của thực thể nước ngoài. Đối với chi nhánh, số đăng ký là mã số thực thể gồm 7 chữ số, sau đó đến số sê-ri gồm 3 ký tự. Địa điểm trụ sở chính có hai định dạng hợp lệ, 7 chữ số hoặc 7 chữ số kèm theo 3 số 0 (NNNNNNN000). Dù định nghĩa chính thức là 10 chữ số đi kèm số 0 ở 3 vị trí cuối nhưng thẻ ID công ty sẽ chỉ liệt kê 7 chữ số. Đây là định dạng được sử dụng trong cơ sở dữ liệu cục bộ. |
Slovenia | Mã số thuế (SI) | Mã số thuế là mã số nhận dạng duy nhất gồm 8 chữ số do Cơ quan Quản lý Tài chính Cộng hòa Slovenia (FURS) cấp cho mọi chủ thể pháp lý đã đăng ký tại Slovenia. |
Slovenia | Mã số thuế giá trị gia tăng (SI) | Số đăng ký (theo định dạng SI kèm theo mã gồm 8 chữ số) do Cơ quan Quản lý Tài chính (FURS) Cộng hòa Slovenia cấp nhằm mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu. |
Quần đảo Solomon | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
Nam Phi | Số đăng ký công ty (ZA) | Số đăng ký của Nam Phi dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Công ty (CIPC) của Nam Phi cấp. Tại Nam Phi, Văn phòng Đăng ký sẽ quản lý việc thành lập, tiến hành hoạt động và giải thể của các công ty. Số đăng ký áp dụng cho cả công ty trong nước lẫn công ty nước ngoài. Công ty có thể là công ty tư nhân hoặc công ty đại chúng. |
Nam Phi | Mã số thuế (ZA) | Số do Cơ quan Thuế vụ Nam Phi (SARS), cơ quan thuế của Nam Phi, cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp. |
Nam Phi | Mã số thuế giá trị gia tăng (ZA) | Số đăng ký do Cục Thuế vụ Nam Phi (SARS) cấp cho các chủ thể tại Nam Phi nhằm mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. |
Tây Ban Nha | Mã số thuế giá trị gia tăng (ES) | Mã định danh quốc gia Tây Ban Nha do Agencia Tributaria (Cơ quan Quản lý Thuế) cấp. Đối với công ty, mã này còn được gọi là Certificado de Identificación Fiscal (Số CIF), bao gồm một chữ cái (thường là A hoặc B) theo sau là 8 chữ số (hoặc 7 chữ số cộng với một chữ cái đối với công ty nước ngoài). Chữ cái đầu tiên biểu thị loại công ty, phổ biến nhất là chữ "A" cho Sociedad Anónima (Tập đoàn/Công ty hữu hạn đại chúng) hoặc chữ "B" cho Sociedad Limitada (Công ty trách nhiệm hữu hạn). Số này cũng đóng vai trò là số Thuế giá trị gia tăng (GTGT) của Tây Ban Nha. |
Sri Lanka | Số đăng ký kinh doanh (LK) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Sri Lanka. |
Sri Lanka | Mã số thành lập công ty (LK) | Số được cấp cho tất cả các Công ty hữu hạn tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn đại chúng, Công ty nhân dân, Công ty hữu hạn được bảo lãnh, Công ty nước ngoài có trong Sổ đăng ký doanh nghiệp của Sri Lanka. |
Sri Lanka | Số đăng ký với Sở Thương mại (LK) | Số do Cơ quan Đăng ký thuộc Sở Thương mại cấp. Đây là nơi tiếp nhận đơn đăng ký thương mại của các công ty. Họ sẽ thu thập thông tin về các nhà giao dịch và công ty, sau đó cung cấp công khai để công chúng được biết. |
Sri Lanka | Mã số với Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch (LK) | Số do Ủy ban Giao dịch Chứng khoán cấp. Ủy ban này chịu trách nhiệm bảo vệ các nhà đầu tư, duy trì hoạt động công bằng và trật tự của thị trường chứng khoán cũng như tạo điều kiện cho quá trình hình thành vốn. |
Sri Lanka | Số đăng ký thành lập hội (LK) | Số do Cơ quan Đăng ký Thành lập Tổ chức/Hội cấp. Các tổ chức, như hợp tác xã, sẽ được đăng ký với tổ chức này. |
Sri Lanka | Mã số thuế (LK) | Mã số thuế là mã số duy nhất được cơ quan nhà nước Sri Lanka cấp cho một chủ thể tại Sri Lanka. Chủ thể sẽ dùng mã số thuế để nộp tờ khai thuế. |
St Helena | Số đăng ký kinh doanh (SH) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho St Helena. |
Suriname | Số đăng ký công ty (SR) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Phòng Thương mại và Công nghiệp Suriname cấp. |
Thụy Điển | Số đăng ký chi nhánh (SE) | Số do Cục Thống kê Thụy Điển cấp cho Trụ sở chính và các văn phòng chi nhánh. |
Thụy Điển | Số đăng ký kinh doanh (SE) | Số đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký công ty cấp khi công ty được thành lập và bao gồm 10 chữ số |
Thụy Sĩ | Số đăng ký kinh doanh (CH) | Số do Cơ quan Đăng ký Thương mại Thụy Sĩ cấp cho công ty đã đăng ký tại Thụy Sĩ. Số này dùng để xác định duy nhất một công ty đã đăng ký tại Thụy Sĩ. Bao gồm mã nhận dạng quốc gia "CH" và 11 chữ số. Ví dụ: CH03530001884. |
Thụy Sĩ | Số nhận dạng thống nhất của Thụy Sĩ (CH) | Số nhận dạng thống nhất của Thụy Sĩ (UID) là số toàn diện và duy nhất được cấp cho mỗi công ty hoạt động tại Thụy Sĩ. Cục Thống kê Liên bang (BFS) sẽ phụ trách việc cấp mã số này. Năm 2014, UID đã thay thế cả số đăng ký thương mại và mã số thuế GTGT gồm 6 chữ số. UID của Thụy Sĩ bao gồm mã quốc gia "CHE", theo sau là dấu gạch nối và chín chữ số (3 nhóm gồm 3 chữ số được phân tách bằng dấu chấm), được cấp ngẫu nhiên cho các công ty. Chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra, sau tám chữ số đầu tiên. Ví dụ: CHE-102.601.004. |
Thụy Sĩ | Mã số thuế giá trị gia tăng (CH) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. Mã số thuế GTGT được tạo dựa trên Mã số nhận dạng thống nhất (UID) của Thụy Sĩ và có thêm chữ "MWST". Ví dụ: CHE-116.328.837 MWST. |
T
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Đài Loan | Số đăng ký kinh doanh (TW) | Số đăng ký kinh doanh Đài Loan (hay "Số doanh nghiệp thống nhất") là số gồm 8 chữ số do Bộ Kinh tế (MOEA) cấp để nhận dạng duy nhất các công ty và doanh nghiệp được yêu cầu đăng ký theo Đạo luật công ty và Đạo luật đăng ký doanh nghiệp tương ứng. |
Tajikistan | Số đăng ký kinh doanh (TJ) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Tajikistan. |
Tajikistan | Mã số thuế (TJ) | Số do cơ quan thuế Tajikistan cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Tajikistan. |
Tanzania | Số đăng ký kinh doanh (TZ) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Tanzania. |
Thái Lan | Số đăng ký (TH) | Số được cấp cho tất cả các thực thể được thành lập và đã đăng ký, cần phải đăng ký với Văn phòng Phát triển Doanh nghiệp Thái Lan hoặc Bộ Công thương Thái Lan. Số đăng ký này cũng được dùng làm Mã số thuế cho các công ty đã đăng ký. |
Togo | Số đăng ký kinh doanh (TG) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Togo. |
Tonga | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
Trinidad và Tobago | Mã số thuế (TT) | Mã số thuế duy nhất dành riêng cho Trinidad và Tobago. |
Tunisia | Số đăng ký kinh doanh (TN) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Tunisia. |
Tunisia | Mã số thuế (TN) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Tunisia. |
Thổ Nhĩ Kỳ | Mã số thuế (TR) | Mã số thuế dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan thuế cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Thổ Nhĩ Kỳ. |
Cộng hòa Bắc Síp Thổ Nhĩ Kỳ | Số đăng ký kinh doanh (XB) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Cộng hòa Síp Thổ Nhĩ Kỳ. |
Cộng hòa Bắc Síp Thổ Nhĩ Kỳ | Mã số với Phòng Thương mại (XB) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Cộng hòa Síp Thổ Nhĩ Kỳ. |
Cộng hòa Bắc Síp Thổ Nhĩ Kỳ | Số hiệu trong công báo chính phủ (XT) | Số do cơ quan chính phủ Cộng hòa Bắc Síp Thổ Nhĩ Kỳ cấp để xác định duy nhất một doanh nghiệp có trụ sở tại Cộng hòa Bắc Síp Thổ Nhĩ Kỳ. |
Cộng hòa Bắc Síp Thổ Nhĩ Kỳ | Mã số thuế (XT) | Số do cơ quan thuế Cộng hòa Bắc Síp Thổ Nhĩ Kỳ cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Cộng hòa Bắc Síp Thổ Nhĩ Kỳ. |
Turkmenistan | Số đăng ký kinh doanh (TM) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Turkmenistan. |
Turkmenistan | Số hiệu trong công báo chính phủ (TM) | Số hiệu trong công báo chính phủ dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do chính phủ cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Turkmenistan. |
Turkmenistan | Mã số thuế (TM) | Số do cơ quan thuế Turkmenistan cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Turkmenistan. |
Turks và Caicos | Số đăng ký công ty (TC) | Số dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do Cơ quan Đăng ký Công ty tại Quần đảo Turks và Caicos cấp. |
Tuvalu | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
U
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Uganda | Số đăng ký kinh doanh (UG) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Uganda. |
Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | Số đăng ký kinh doanh (AE) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. |
Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | Mã số với Phòng Thương mại (AE) | Mã số với phòng thương mại dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do phòng thương mại cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. |
Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | Mã số thuế giá trị gia tăng (AE) | Số đăng ký do cơ quan thuế cấp cho mục đích theo dõi nghĩa vụ Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là thuế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế này tỷ lệ thuận với số tiền được thêm vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp. Chính phủ UAE đã áp dụng thuế GTGT trong nước từ ngày 01/01/2018 với mức thuế suất tiêu chuẩn là 5%. |
Vương Quốc Anh | Mã số với Văn phòng Đăng ký Công ty (GB) | Số đăng ký với Cục Quản lý Công ty. |
Vương Quốc Anh | Mã số từ thiện với Ủy ban Từ thiện của Anh và xứ Wales (GB) | Mã số từ thiện dùng để xác định duy nhất một tổ chức từ thiện ở Anh và xứ Wales, bao gồm số tham chiếu gồm 6 hoặc 7 chữ số, do Ủy ban Từ thiện của Anh và xứ Wales cấp. Đây là đơn vị chịu trách nhiệm quản lý và duy trì sổ đăng ký cho tất cả các tổ chức từ thiện ở Anh và xứ Wales. |
Vương Quốc Anh | Mã số từ thiện với Ủy ban Từ thiện Bắc Ireland (GB) | Mã số từ thiện dùng để xác định duy nhất một tổ chức từ thiện ở Bắc Ireland, bao gồm số tham chiếu gồm 6 chữ số, do Ủy ban Từ thiện của Bắc Ireland cấp. Đây là đơn vị chịu trách nhiệm quản lý và duy trì sổ đăng ký cho tất cả các tổ chức từ thiện ở Bắc Ireland. |
Vương Quốc Anh | Số tham chiếu với Cơ quan Quản lý Tài chính (GB) | Số gồm 6 hoặc 7 chữ số dùng để xác định duy nhất một thực thể đã đăng ký, do Cơ quan Quản lý Tài chính (FCA) cấp. Đây là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và giám sát các thực thể cung cấp sản phẩm và dịch vụ tài chính cho cả khách hàng trong nước và quốc tế. |
Vương Quốc Anh | Mã số từ thiện với Cơ quan Quản lý Từ thiện Scotland (GB) | Mã số từ thiện dùng để xác định duy nhất một tổ chức từ thiện ở Scotland, bao gồm số tham chiếu gồm 6 chữ số với tiền tố SC, do Ủy ban Từ thiện của Scotland cấp. Đây là đđơn vị chịu trách nhiệm quản lý và duy trì sổ đăng ký cho tất cả các tổ chức từ thiện ở Scotland. |
Vương Quốc Anh | Mã số công ty đã đăng ký (GG) | Số duy nhất do Cơ quan Đăng ký Guernsey cấp cho công ty đã đăng ký tại Cơ quan Đăng ký Guernsey. |
Vương Quốc Anh | Mã số công ty đã đăng ký (JE) | Số duy nhất do Ủy ban Dịch vụ Tài chính Jersey (JFSC) cấp cho công ty đã đăng ký tại JFSC. |
Vương Quốc Anh | Mã số tổ chức đã đăng ký (GG) | Số duy nhất do Cơ quan Đăng ký Guernsey cấp cho Tổ chức đã đăng ký tại Cơ quan Đăng ký Guernsey. |
Vương Quốc Anh | Mã số tổ chức đã đăng ký (JE) | Số duy nhất do Ủy ban Dịch vụ Tài chính Jersey (JFSC) cấp cho Tổ chức đã đăng ký tại JFSC. |
Vương Quốc Anh | Số chi nhánh được thành lập đã đăng ký (JE) | Số duy nhất do Ủy ban Dịch vụ Tài chính Jersey (JFSC) cấp cho Chi nhánh được thành lập đã đăng ký tại JFSC. |
Vương Quốc Anh | Số công ty hợp danh hữu hạn được thành lập đã đăng ký (JE) | Số duy nhất do Ủy ban Dịch vụ Tài chính Jersey (JFSC) cấp cho một Công ty hợp danh hữu hạn được thành lập và đã đăng ký tại JFSC. |
Vương Quốc Anh | Số công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn đã đăng ký (GG) | Số duy nhất do Cơ quan Đăng ký Guernsey cấp cho một Công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn (LLP) đã đăng ký tại Cơ quan Đăng ký Guernsey. |
Vương Quốc Anh | Số công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn đã đăng ký (JE) | Số duy nhất do Ủy ban Dịch vụ Tài chính Jersey (JFSC) cấp cho một Công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn đã đăng ký tại JFSC. |
Vương Quốc Anh | Số công ty hợp danh hữu hạn đã đăng ký (GG) | Số duy nhất do Cơ quan Đăng ký Guernsey cấp cho một Công ty hợp danh hữu hạn (LP) đã đăng ký tại Cơ quan Đăng ký Guernsey. |
Vương Quốc Anh | Số công ty hợp danh hữu hạn đã đăng ký (JE) | Số duy nhất do Ủy ban Dịch vụ Tài chính Jersey (JFSC) cấp cho một Công ty hợp danh hữu hạn đã đăng ký tại JFSC. |
Vương Quốc Anh | Số chi nhánh được bảo vệ đã đăng ký (JE) | Số duy nhất do Ủy ban Dịch vụ Tài chính Jersey (JFSC) cấp cho một Chi nhánh được bảo vệ đã đăng ký tại JFSC. |
Vương Quốc Anh | Số công ty hợp danh hữu hạn riêng biệt đã đăng ký (JE) | Số duy nhất do Ủy ban Dịch vụ Tài chính Jersey (JFSC) cấp cho một Công ty hợp danh hữu hạn riêng biệt đã đăng ký tại JFSC. |
Vương Quốc Anh | Số đăng ký (IM) | Số đăng ký do Cơ quan Đăng ký Công ty của Đảo Man cấp. Cơ quan này bao gồm 8 cơ quan đăng ký khác nhau, mỗi cơ quan lại có luật lệ, mức phí và nghĩa vụ riêng theo luật định. Số đăng ký gồm 6 chữ số phải là duy nhất khi kết hợp với hậu tố gồm một ký tự đại diện cho loại thực thể. Ví dụ: 021049C, trong đó C đại diện cho một thực thể TNHH tư nhân theo Cổ phần. |
Hoa Kỳ | Số nhận dạng người nộp thuế liên bang (US) | Số do chính phủ Hoa Kỳ cấp để xác nhận một doanh nghiệp, thường là một tập đoàn hoặc doanh nghiệp hợp danh. |
Uruguay | Số đăng ký thuế duy nhất (UY) | Số gồm 12 chữ số dùng để xác định duy nhất một công ty hợp pháp tại Uruguay. Công ty chủ thể dùng số này cho mục đích nộp thuế liên bang. Tại Uruguay, số này được gọi là Registro Unico Tributario (RUT). |
Uzbekistan | Số đăng ký kinh doanh (UZ) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Uzbekistan. |
Uzbekistan | Số hiệu trong công báo chính phủ (UZ) | Số hiệu trong công báo chính phủ dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do chính phủ cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Uzbekistan. |
Uzbekistan | Mã số thuế (UZ) | Số do cơ quan thuế Uzbekistan cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Uzbekistan. |
V
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Vanuatu | Số đăng ký kinh doanh (AU) | Số đăng ký kinh doanh của Úc (hay ABRN) là số đăng ký cũ theo tiểu bang. Số này không được sử dụng nữa. |
Venezuela | Mã số thuế quốc gia (VE) | Mã này còn được gọi là Número de Identificación Tributaria (NIT), do cơ quan thuế liên bang Venezuela, Administracion Tributaria, cấp. Tuy nhiên, mã số này đã dần được thay thế bằng mã số Cơ quan Đăng ký Thông tin Tài chính (RIF). Giá trị ban đầu là 8 chữ số, sau đó được điều chỉnh thành 10 chữ số, với số 0 ở đầu. |
Venezuela | Sổ đăng ký thông tin tài chính (VE) | Số trong Sổ đăng ký thông tin tài chính (RIF) là Mã số thuế liên bang hiện tại của Venezuela. Số này do Administracion Tributaria cấp. Chữ cái đầu tiên biểu thị loại hình thực thể (J – Công ty, E – Nước ngoài, C – Hội đồng xã, G – Cơ quan chính phủ, V – Thể nhân), 8 chữ số tiếp theo xác định thực thể, còn chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra, đôi khi được định dạng bằng một hoặc 2 dấu gạch nối. Ví dụ: J-002943084 hoặc G-20006393-9. |
Việt Nam | Số đăng ký kinh doanh (VN) | Số được cấp cho tất cả các thực thể được thành lập và cần phải được đăng ký với Bộ Công thương Việt Nam. |
Việt Nam | Mã giấy phép đầu tư (VN) | Số được cấp cho tất cả các công ty tư nhân và thực thể nước ngoài đã đăng ký với Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam. |
Việt Nam | Số giấy phép hoạt động (VN) | Giấy phép do cơ quan nhà nước cấp để cho phép cá nhân hoặc công ty cung cấp một loại dịch vụ được kiểm soát tại Việt Nam |
Việt Nam | Mã số thuế (VN) | Mã số thuế duy nhất được một cơ quan nhà nước tại Việt Nam cấp cho một chủ thể ở Việt Nam. Chủ thể sẽ dùng mã số thuế để nộp tờ khai thuế |
Z
Quốc gia hoặc vùng | Loại đăng ký | Mô tả |
---|---|---|
Zambia | Số đăng ký kinh doanh (ZM) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Zambia. |
Zimbabwe | Số đăng ký kinh doanh (ZW) | Số đăng ký dùng để xác định duy nhất một doanh nghiệp và do cơ quan đăng ký công ty cấp. Đây là mã định danh doanh nghiệp dành riêng cho Zimbabwe. |
Zimbabwe | Mã số thuế (ZW) | Số do cơ quan thuế Zimbabwe cấp cho doanh nghiệp có trụ sở tại Zimbabwe. |