
Sử dụng mẫu Khóa học của OneRoster trong Apple School Manager
Sử dụng mẫu Khóa học OneRoster để nhập các khóa học bằng SFTP.
Các khóa học có nguồn thủ công vẫn đồng bộ hóa với dịch vụ quản lý thiết bị của bạn, nhưng có thể không còn xuất hiện trong ứng dụng Lớp học nữa. Bạn có thể xóa các lớp được tạo thủ công trong Apple School Manager nếu muốn loại bỏ lớp khỏi quá trình đồng bộ hóa.
Quan trọng: Nếu một khóa học bị loại bỏ khỏi quá trình tải lên, học sinh/sinh viên sẽ bị xóa khỏi lớp và nguồn sẽ thay đổi thành Thủ công. Nếu khóa học đang được sử dụng trong Schoolwork, danh sách lớp sẽ bị xóa và bạn nên tạo một khóa học mới để đăng ký lại. Nếu lớp đang được sử dụng trong Schoolwork, dữ liệu về tiến độ sẽ tự động bị xóa và không dùng được cho giáo viên/giảng viên hoặc học sinh/sinh viên nữa.
Giá trị | Mô tả | Ví dụ | Bắt buộc/Độc nhất | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
sourcedID | Mã số dùng để nhận dạng độc nhất khóa học này trong SIS hoặc cơ sở dữ liệu khác. Sử dụng cùng một giá trị sourcedID để tham chiếu đến khóa học này trong các lớp học .csv. | 240CBE32-357D-41AF-9A60-8A8F8084A2AD | Có/Có | ||||||||
status | Trạng thái của hồ sơ khóa học. Có hai tùy chọn: “active” hoặc “tobedeleted.” | active | Không/Không | ||||||||
dateLastModified | Ngày sửa đổi gần nhất đối với thông tin khóa học này. Ngày cần phải được thể hiện bằng định dạng ISO 8601 (thường được định dạng là YYYY-MM-DD). | 26/06/2024 | Không/Không | ||||||||
schoolYearsourcedID | SourcedId của AcademicSession có loại “schoolYear”. |
| Không/Không | ||||||||
title | Tên của khóa học. | Khoa học vỡ lòng | Không/Không | ||||||||
courseCode | Mã số hoặc mã nhận dạng khóa học này trong tổ chức của bạn. | SCI101 | Không/Không | ||||||||
grades | Khối lớp (hoặc các khối lớp) của khóa học. | 6 | Không/Không | ||||||||
orgSourcedID | sourcedID của trường học hoặc khoa tổ chức khóa học này. | 7BF83DE0-9D69-4662-A1E9-DAAD468DEF09 | Có/Không | ||||||||
subjects | Tên (hoặc những tên) môn học ở dạng con người có thể đọc được. Nếu có thuộc tính subjectCodes thì danh sách subjects và subjectCodes cần phải có cùng độ dài và có ý nghĩa thứ tự. | Khoa học Toán | Không/Không | ||||||||
subjectCodes | Mã (hoặc những mã) môn học ở dạng máy có thể đọc được. Nếu cần nhiều mã môn học, hãy sử dụng dấu ngoặc kép và phân tách bằng dấu phẩy (theo RFC 4180). Nếu thuộc tính subjects được sử dụng thì cả hai giá trị cần có cùng độ dài và thứ tự. | Khoa học Toán | Không/Không |