STOCK
Hàm STOCK trả về dữ liệu từ khi đóng cửa thị trường của ngày giao dịch trước về một cổ phiếu cho trước, được truy xuất từ xa qua internet.
STOCK(ký hiệu; giá)
ký hiệu: Ký hiệu viết tắt xác định duy nhất cổ phần đã giao dịch công khai của một cổ phiếu trên thị trường cổ phiếu cụ thể. ký hiệu là một chuỗi trong ngoặc kép. ký hiệu cũng có thể là tham chiếu đến ô chứa ký hiệu cổ phiếu.
giá: Giá trị cách thức tùy chọn chỉ định thuộc tính cổ phiếu được trả về.
“giá” (0 hoặc bỏ qua): Giá cổ phần của cổ phiếu đã chỉ định khi đóng cửa thị trường của ngày giao dịch trước.
“tên” (1): Tên đầy đủ của cổ phiếu hoặc công ty.
“thay đổi” (2): Chênh lệch giữa giá giao dịch cuối cùng vào ngày giao dịch trước và giá cuối ngày vào ngày giao dịch trước nữa. Nếu cổ phiếu chưa được giao dịch trong khoảng thời gian đó, thay đổi được báo cáo bằng “0”.
“phần trăm thay đổi” (3): Phần trăm thay đổi về giá cổ phiếu giữa giá giao dịch cuối cùng vào ngày giao dịch trước và giá cuối ngày vào ngày giao dịch trước nữa. Nếu cổ phiếu chưa được giao dịch trong khoảng thời gian đó, phần trăm thay đổi được báo cáo bằng “0”.
“mở” (4): Giá giao dịch khởi điểm của cổ phiếu khi bắt đầu giao dịch vào ngày giao dịch trước.
“cao” (5): Giá giao dịch cao nhất của cổ phiếu trong ngày giao dịch trước.
“thấp” (6): Giá giao dịch thấp nhất của cổ phiếu trong ngày giao dịch trước.
“giá trị vốn hóa thị trường” (7): Tổng giá trị thị trường của tất cả cổ phần lưu hành của cổ phiếu vào ngày giao dịch trước. Giá trị này được tính bằng tổng số cổ phần lưu hành nhân với giá trên mỗi cổ phần.
“số lượng” (8): Số cổ phần của cổ phiếu đã bán lại trong ngày giao dịch trước.
“lợi tức” (9): Tỷ lệ cổ tức hàng năm của cổ phiếu (tiền tạm ứng) trên mỗi cổ phần dưới dạng phần trăm của giá cổ phần.
“mục tiêu 1 năm” (10): Ước tính giá mục tiêu một năm, đây là giá mục tiêu trung bình theo dự đoán của các nhà phân tích đang nắm giữ cổ phiếu.
“cao 52 tuần” (11): Giá giao dịch cao nhất của cổ phiếu trong 52 tuần qua.
“thấp 52 tuần” (12): Giá giao dịch thấp nhất của cổ phiếu trong 52 tuần qua.
“giá chào bán” (13): Giá mà người bán sẵn sàng chấp nhận cho cổ phiếu (giá phát hành). Lưu ý: Dữ liệu giá chào bán hiện không khả dụng.
“số lượng chào bán” (14): Số cổ phần của cổ phiếu mà người bán sẽ cung cấp tại giá chào bán. Lưu ý: Dữ liệu số lượng chào bán hiện không khả dụng.
“số lượng trung bình 3 tháng” (15): Số lượng giao dịch tích lũy trung bình hàng tháng trong 3 tháng qua chia cho 22 ngày.
“beta” (16): Đánh giá tính không ổn định (rủi ro có tính hệ thống) của cổ phiếu hoặc hàng hóa so với thị trường nói chung.
“giá đặt mua” (17): Giá cao nhất mà người mua sẵn sàng trả cho cổ phiếu. Lưu ý: Dữ liệu giá đặt mua hiện không khả dụng.
“số lượng đặt mua” (18): Số lượng cố phiếu được đặt mua ở giá đặt mua. Lưu ý: Dữ liệu số lượng đặt mua hiện không khả dụng.
“tiền tệ” (19): Loại tiền định giá cổ phiếu.
“cổ tức hàng năm” (20): Số tiền cổ tức hàng năm (tiền tạm ứng) trên mỗi cổ phần.
“eps” (21): Lợi nhuận trên mỗi cổ phần – được tính bằng tổng lợi nhuận của công ty chia cho số cổ phần lưu hành (cổ phiếu hiện được nắm giữ bởi tất cả cổ đông).
“trao đổi” (22): Sở giao dịch chứng khoán nơi cổ phiếu được giao dịch (ví dụ: NYSE, NASDAQ, Euronext, v.v.).
“tỷ lệ giá/lợi nhuận” (23): Tỷ lệ giá/lợi nhuận, được tính bằng cách chia giá thị trường của cổ phiếu cho Lợi nhuận trên mỗi cổ phần trong 12 tháng liên tiếp.
“đóng trước đó” (24): Giá cuối ngày của cổ phiếu cho ngày giao dịch trước phiên giao dịch cuối cùng được báo cáo.
“ký hiệu” (25): Ký hiệu cổ phiếu (ký hiệu dấu kiểm) xác định duy nhất cổ phiếu.
Ghi chú
Nếu bạn nhập công thức có hàm STOCK khi internet không khả dụng, STOCK không trả về giá trị nào. Tuy nhiên, khi internet khả dụng, công thức sẽ cập nhật với một giá trị do STOCK trả về.
Tiền tệ được hiển thị trong kết quả của hàm này phụ thuộc vào cài đặt Ngôn ngữ & Vùng (trong Tùy chọn hệ thống trên macOS và trong Cài đặt trên iOS và iPadOS) hoặc trên cài đặt Múi giờ & Vùng trong Cài đặt iCloud.
Ví dụ |
---|
=STOCK(“AAPL”; “giá”) trả về giá cổ phần của cổ phiếu Apple Inc. khi đóng cửa thị trường của ngày giao dịch trước. =STOCK(“AAPL”; 1) trả về “Apple, Inc.,” tên (“tên” hoặc 1) của cổ phiếu có ký hiệu là AAPL. =IFERROR(STOCK(A9; “giá”); “-”) trả về giá cuối ngày của ngày giao dịch trước của cổ phiếu có ký hiệu trong ô A9 (nếu ký hiệu cổ phiếu và công thức hợp lệ) hoặc “-” nếu có lỗi trong công thức hoặc không thể truy xuất dữ liệu. =STOCK(“CARB”; “cao”) trả về giá cao nhất của cổ phiếu Carbonite, Inc. trong ngày giao dịch trước. =STOCK(“NKE”; 22) trả về “NYSE”, sở giao dịch chứng khoán (“trao đổi” hoặc 22) có Cổ phiếu thường của Nike, Inc. được giao dịch. |