Xác định kiểu máy iPhone
Tìm hiểu cách xác định kiểu máy iPhone bằng số kiểu máy và các chi tiết khác.
Tìm số kiểu máy
Tìm hiểu cách tìm số kiểu máy iPhone. Sau đó, hãy tìm số kiểu máy trong danh sách dưới đây.
iPhone 17 Pro Max

Năm ra mắt: 2025
Dung lượng: 256 GB, 512 GB, 1 TB, 2 TB
Màu: Bạc, Cam vũ trụ, Xanh đậm
Số kiểu máy: A3257 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3525 (Bahrain, Canada, Guam, Nhật Bản, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3527 (Trung Quốc đại lục), A3526 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 17 Pro Max có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,9 inch với Dynamic Island. Thiết bị sở hữu thiết kế nhôm nguyên khối với mặt lưng kính Ceramic Shield nhám. Nút Tác vụ nằm ở phía trên cạnh trái và nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Điều khiển camera nằm ở phía dưới cạnh phải. Mặt sau có ba camera, nằm gọn trong dải nhô lên chạy ngang thân máy, bao gồm: Cực rộng Fusion, Chính Fusion và Chụp xa Fusion. Ngay bên phải của dải nhô lên là LiDAR Scanner và flash LED True Tone. Không có khay chứa SIM ở Hoa Kỳ, Puerto Rico, Bahrain, Canada, Guam, Nhật Bản, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 17 Pro Max.
iPhone 17 Pro

Năm ra mắt: 2025
Dung lượng: 256 GB, 512 GB, 1 TB
Màu: Bạc, Cam vũ trụ, Xanh đậm
Số kiểu máy: A3256 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3522 (Bahrain, Canada, Guam, Nhật Bản, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3524 (Trung Quốc đại lục), A3523 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 17 Pro có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,3 inch với Dynamic Island. Thiết bị sở hữu thiết kế nhôm nguyên khối với mặt lưng kính Ceramic Shield nhám. Nút Tác vụ nằm ở phía trên cạnh trái và nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Điều khiển camera nằm ở phía dưới cạnh phải. Mặt sau có ba camera, nằm gọn trong dải nhô lên chạy ngang thân máy, bao gồm: Cực rộng Fusion, Chính Fusion và Chụp xa Fusion. Ngay bên phải của dải nhô lên là LiDAR Scanner và flash LED True Tone. Không có khay chứa SIM ở Hoa Kỳ, Puerto Rico, Bahrain, Canada, Guam, Nhật Bản, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 17 Pro.
iPhone 17

Năm ra mắt: 2025
Dung lượng: 256 GB, 512 GB
Màu: Đen, Trắng, Xanh lam khói, Xanh lá xô thơm, Tím oải hương
Số kiểu máy: A3258 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3519 (Bahrain, Canada, Guam, Nhật Bản, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3521 (Trung Quốc đại lục), A3520 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 17 có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,3 inch với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính nhám và có viền nhôm được anod hóa cạnh bo tròn xung quanh khung. Nút Tác vụ nằm ở phía trên cạnh trái và nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Điều khiển camera nằm ở phía dưới cạnh phải. Có hai camera ở mặt sau, được bố trí thẳng hàng theo chiều dọc: Cực rộng Fusion và Chính Fusion. Không có khay chứa SIM ở Hoa Kỳ, Puerto Rico, Bahrain, Canada, Guam, Nhật Bản, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 17.
iPhone Air

Năm ra mắt: 2025
Dung lượng: 256 GB, 512 GB, 1 TB
Màu: Đen không gian, Trắng mây, Vàng nhạt, Xanh da trời
Số kiểu máy: A3260 (Hoa Kỳ, Puerto Rico, Bahrain, Canada, Guam, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Saudi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3516 (Nhật Bản), A3518 (Trung Quốc đại lục), A3517 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone Air có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,5 inch với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính Ceramic Shield nhám và có viền titan cạnh bo tròn xung quanh khung. Nút Tác vụ nằm ở phía trên cạnh trái và nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Điều khiển camera nằm ở phía dưới cạnh phải. Mặt sau có một camera, nằm gọn trong dải nhô lên chạy ngang thân máy. Không có khay SIM. Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone Air.
iPhone 16e

Năm ra mắt: 2025
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB
Màu: Đen, Trắng
Số kiểu máy: A3212 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3408 (Bahrain, Canada, Iraq, Guam, Jordan, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3410 (Trung Quốc đại lục), A3409 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 16e có màn hình toàn phần OLED Super Retina XDR 6,1 inch. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa cạnh phẳng xung quanh khung. Nút Tác vụ nằm ở phía trên cạnh trái và nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có một camera ở mặt sau. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 16e.
iPhone 16 Pro Max

Năm ra mắt: 2024
Dung lượng: 256 GB, 512 GB, 1 TB
Màu: Titan đen, Titan trắng, Titan tự nhiên, Titan sa mạc
Số kiểu máy: A3084 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3295 (Bahrain, Canada, Iraq, Guam, Nhật Bản, Jordan, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3297 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A3296 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 16 Pro Max có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,9 inch với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính nhám và có viền titan cạnh bo tròn xung quanh khung. Nút Tác vụ nằm ở phía trên cạnh trái và nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Điều khiển camera nằm ở phía dưới cạnh phải. Có ba camera ở mặt sau: Cực rộng, Fusion và Chụp xa. Có LiDAR Scanner ở mặt sau. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 16 Pro Max.
iPhone 16 Pro

Năm ra mắt: 2024
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB, 1 TB
Màu: Titan đen, Titan trắng, Titan tự nhiên, Titan sa mạc
Số kiểu máy: A3083 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3292 (Bahrain, Canada, Iraq, Guam, Nhật Bản, Jordan, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3294 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A3293 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 16 Pro có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,3 inch với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính nhám và có viền titan cạnh bo tròn xung quanh khung. Nút Tác vụ nằm ở phía trên cạnh trái và nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Điều khiển camera nằm ở phía dưới cạnh phải. Có ba camera ở mặt sau: Cực rộng, Fusion và Chụp xa. Có LiDAR Scanner ở mặt sau. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 16 Pro.
iPhone 16 Plus

Năm ra mắt: 2024
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB
Màu: Đen, Trắng, Hồng, Xanh mòng két, Xanh lưu ly
Số kiểu máy: A3082 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3289 (Bahrain, Canada, Iraq, Guam, Nhật Bản, Jordan, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3291 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A3290 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 16 Plus có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,7 inch với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính nhám và có viền nhôm được anod hóa cạnh bo tròn xung quanh khung. Nút Tác vụ nằm ở phía trên cạnh trái và nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Điều khiển camera nằm ở phía dưới cạnh phải. Có hai camera ở mặt sau, được bố trí thẳng hàng theo chiều dọc: Cực rộng và Fusion. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 16 Plus.
iPhone 16

Năm ra mắt: 2024
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB
Màu: Đen, Trắng, Hồng, Xanh mòng két, Xanh lưu ly
Số kiểu máy: A3081 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3286 (Bahrain, Canada, Iraq, Guam, Nhật Bản, Jordan, Kuwait, Mexico, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3288 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A3287 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 16 có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,1 inch với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính nhám và có viền nhôm được anod hóa cạnh bo tròn xung quanh khung. Nút Tác vụ nằm ở phía trên cạnh trái và nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Điều khiển camera nằm ở phía dưới cạnh phải. Có hai camera ở mặt sau, được bố trí thẳng hàng theo chiều dọc: Cực rộng và Fusion. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 16.
iPhone 15 Pro Max

Năm ra mắt: 2023
Dung lượng: 256 GB, 512 GB, 1 TB
Màu: Titan đen, Titan trắng, Titan xanh, Titan tự nhiên
Số kiểu máy: A2849 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3105 (Canada, Guam, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3108 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A3106 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 15 Pro Max có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,7 inch1 với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính nhám và có viền titan cạnh bo tròn xung quanh khung. Nút Tác vụ nằm ở phía trên cạnh trái và nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có ba camera ở mặt sau: Cực rộng, Chính và Chụp xa. Có LiDAR Scanner ở mặt sau. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 15 Pro Max.
iPhone 15 Pro

Năm ra mắt: 2023
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB, 1 TB
Màu: Titan đen, Titan trắng, Titan xanh, Titan tự nhiên
Số kiểu máy: A2848 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3101 (Canada, Guam, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3104 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A3102 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 15 Pro có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,1 inch1 với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính nhám và có viền titan cạnh bo tròn xung quanh khung. Nút Tác vụ nằm ở phía trên cạnh trái và nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có ba camera ở mặt sau: Cực rộng, Chính và Chụp xa. Có LiDAR Scanner ở mặt sau. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 15 Pro.
iPhone 15 Plus

Năm ra mắt: 2023
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB
Màu: Đen, Xanh dương, Xanh lá, Vàng, Hồng
Số kiểu máy: A2847 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3093 (Canada, Guam, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3096 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A3094 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 15 Plus có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,7 inch1 với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính pha màu và có viền nhôm được anod hóa cạnh bo tròn xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có hai camera ở mặt sau: Cực rộng và Chính. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 15 Plus.
iPhone 15

Năm ra mắt: 2023
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB
Màu: Đen, Xanh dương, Xanh lá, Vàng, Hồng
Số kiểu máy: A2846 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A3089 (Canada, Guam, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A3092 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A3090 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 15 màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,1 inch1 với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính pha màu và có viền nhôm được anod hóa cạnh bo tròn xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có hai camera ở mặt sau: Cực rộng và Chính. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Ở phía dưới có cổng kết nối USB-C để sạc và truyền dữ liệu.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 15.
iPhone 14 Pro Max

Năm ra mắt: 2022
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB, 1 TB
Màu: Bạc, gold, đen không gian, tía đậm
Số kiểu máy: A2651 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A2893 (Canada, Guam, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A2896 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2895 (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2894 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 14 Pro Max có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,7 inch1 với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính nhám cao cấp và có viền thép không gỉ cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có ba camera ở mặt sau: Cực rộng, Chính và Chụp xa. Có LiDAR Scanner ở mặt sau. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF).
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 14 Pro Max.
iPhone 14 Pro

Năm ra mắt: 2022
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB, 1 TB
Màu: Bạc, gold, đen không gian, tía đậm
Số kiểu máy: A2650 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A2889 (Canada, Guam, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A2892 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2891 (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2890 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 14 Pro có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,1 inch1 với Dynamic Island. Mặt sau bằng kính nhám cao cấp và có viền thép không gỉ cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có ba camera ở mặt sau: Cực rộng, Chính và Chụp xa. Có LiDAR Scanner ở mặt sau. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF).
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 14 Pro.
iPhone 14 Plus

Năm ra mắt: 2022
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB
Màu: Đêm xanh thẳm, ánh sao, (PRODUCT)RED, xanh dương, tím, vàng
Số kiểu máy: A2632 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A2885 (Canada, Guam, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A2888 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2887 (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2886 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 14 Plus có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,7 inch1. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có hai camera ở mặt sau: Cực rộng và Chính. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF).
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 14 Plus.
iPhone 14

Năm ra mắt: 2022
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB
Màu: Đêm xanh thẳm, ánh sao, (PRODUCT)RED, xanh dương, tím, vàng
Số kiểu máy: A2649 (Hoa Kỳ, Puerto Rico), A2881 (Canada, Guam, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ), A2884 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2883 (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2882 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 14 màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,1 inch1. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có hai camera ở mặt sau: Cực rộng và Chính. Ở Hoa Kỳ, thiết bị không có khay chứa SIM. Ở các quốc gia hoặc vùng khác, có một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF).
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 14.
iPhone SE (thế hệ 3)

Năm ra mắt: 2022
Dung lượng: 64 GB, 128 GB, 256 GB
Màu: (PRODUCT)RED, ánh sao, đêm xanh thẳm
Số kiểu máy: A2595 (Hoa Kỳ, Canada, Puerto Rico, Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ, Guam, Mexico, Ả Rập Xê Út), A2782 (Nhật Bản), A2784 (Nga, Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan), A2785 (Trung Quốc), A2783 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: Màn hình 4,7 inch (theo đường chéo). Mặt trước bằng kính phẳng có các cạnh cong. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Thiết bị có nút Home cứng với Touch ID. Có camera Rộng 12 MP ở mặt sau. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone SE (thế hệ 3).
iPhone 13 Pro Max

Năm ra mắt: 2021
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB, 1 TB
Màu: Than chì, gold, bạc, xanh dương sierra, xanh rừng thông
Số kiểu máy: A2484 (Hoa Kỳ), A2641 (Canada, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út), A2644 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2645 (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2643 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 13 Pro Max có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,7 inch1 với ProMotion. Mặt sau bằng kính nhám và có viền thép không gỉ cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có ba camera 12 MP ở mặt sau: Cực rộng, Rộng và Chụp xa. Có LiDAR Scanner ở mặt sau. Có đèn flash Dual-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 13 Pro Max.
iPhone 13 Pro

Năm ra mắt: 2021
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB, 1 TB
Màu: Than chì, gold, bạc, xanh dương sierra, xanh rừng thông
Số kiểu máy: A2483 (Hoa Kỳ), A2636 (Canada, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út), A2639 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2640 (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2638 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 13 Pro có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,1 inch1 với ProMotion. Mặt sau bằng kính nhám và có viền thép không gỉ cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có ba camera 12 MP ở mặt sau: Cực rộng, Rộng và Chụp xa. Có LiDAR Scanner ở mặt sau. Có đèn flash Dual-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 13 Pro.
iPhone 13

Năm ra mắt: 2021
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB
Màu: (PRODUCT)RED, ánh sao, đêm xanh thẳm, xanh dương, hồng, xanh lá
Số kiểu máy: A2482 (Hoa Kỳ), A2631 (Canada, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út), A2634 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2635 (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2633 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 13 có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,1 inch1. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có hai camera 12 MP ở mặt sau: Cực rộng và Rộng. Có đèn flash Dual-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 13.
iPhone 13 mini

Năm ra mắt: 2021
Dung lượng: 128 GB, 256 GB, 512 GB
Màu: (PRODUCT)RED, ánh sao, đêm xanh thẳm, xanh dương, hồng, xanh lá
Số kiểu máy: A2481 (Hoa Kỳ), A2626 (Canada, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út), A2629 (Trung Quốc đại lục), A2630 (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2628 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 13 mini có màn hình toàn phần Super Retina XDR 5,4 inch1. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có hai camera 12 MP ở mặt sau: Cực rộng và Rộng. Có đèn flash Dual-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone 13 mini.
iPhone 12 Pro Max

Năm ra mắt: 2020
Dung lượng: 128, 256, 512 GB
Màu: Bạc, than chì, gold, xanh thái bình dương
Số kiểu máy: A2342 (Hoa Kỳ), A2410 (Canada, Nhật Bản), A2412 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2411 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 12 Pro Max có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,7 inch1. Mặt sau bằng kính nhám và có viền thép không gỉ cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có ba camera 12 MP ở mặt sau: Cực rộng, Rộng và Chụp xa. Có LiDAR Scanner ở mặt sau. Có đèn flash Dual-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 12 Pro

Năm ra mắt: 2020
Dung lượng: 128, 256, 512 GB
Màu: Bạc, than chì, gold, xanh thái bình dương
Số kiểu máy: A2341 (Hoa Kỳ), A2406 (Canada, Nhật Bản), A2408 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2407 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 12 Pro có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,1 inch1. Mặt sau bằng kính nhám và có viền thép không gỉ cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có ba camera 12 MP ở mặt sau: Cực rộng, Rộng và Chụp xa. Có LiDAR Scanner ở mặt sau. Có đèn flash Dual-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 12

Năm ra mắt: 2020
Dung lượng: 64, 128, 256 GB
Màu: Đen, trắng, (PRODUCT)RED, xanh lá, xanh dương, tím
Số kiểu máy: A2172 (Hoa Kỳ), A2402 (Canada, Nhật Bản), A2404 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2403 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 12 có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,1 inch1. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có hai camera 12 MP ở mặt sau: Cực rộng và Rộng. Có đèn flash Dual-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 12 mini

Năm ra mắt: 2020
Dung lượng: 64, 128, 256 GB
Màu: Đen, trắng, (PRODUCT)RED, xanh lá, xanh dương, tím
Số kiểu máy: A2176 (Hoa Kỳ), A2398 (Canada, Nhật Bản), A2400 (Trung Quốc đại lục), A2399 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 12 mini có màn hình toàn phần Super Retina XDR 5,4 inch1. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa cạnh phẳng xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có hai camera 12 MP ở mặt sau: Cực rộng và Rộng. Có đèn flash Dual-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh trái để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone SE (thế hệ 2)

Năm ra mắt: 2020
Dung lượng: 64, 128, 256 GB
Màu: Trắng, đen, (PRODUCT)RED
Số kiểu máy: A2275 (Canada, Hoa Kỳ), A2298 (Trung Quốc đại lục), A2296 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: Màn hình 4,7 inch (theo đường chéo). Mặt trước bằng kính phẳng có các cạnh cong. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Thiết bị có nút Home cứng với Touch ID. Có đèn flash Quad-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 11 Pro

Năm ra mắt: 2019
Dung lượng: 64, 256, 512 GB
Màu: Bạc, xám không gian, gold, xanh rêu
Số kiểu máy: A2160 (Canada, Hoa Kỳ), A2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2215 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 11 Pro có màn hình toàn phần Super Retina XDR 5,8 inch1. Mặt sau bằng kính nhám và có viền thép không gỉ xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có ba camera 12 MP ở mặt sau: Cực rộng, Rộng và Chụp xa. Có đèn flash Dual-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 11 Pro Max

Năm ra mắt: 2019
Dung lượng: 64, 256, 512 GB
Màu: Bạc, xám không gian, gold, xanh rêu
Số kiểu máy: A2161 (Canada, Hoa Kỳ), A2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2218 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 11 Pro Max có màn hình toàn phần Super Retina XDR 6,5 inch1. Mặt sau bằng kính nhám và có viền thép không gỉ xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có ba camera 12 MP ở mặt sau: Cực rộng, Rộng và Chụp xa. Có đèn flash Dual-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 11

Năm ra mắt: 2019
Dung lượng: 64, 128, 256 GB
Màu: Tím, xanh lá, vàng, đen, trắng, (PRODUCT)RED
Số kiểu máy: A2111 (Canada, Hoa Kỳ), A2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), A2221 (các quốc gia và vùng khác)
Chi tiết: iPhone 11 có màn hình Liquid Retina 6,1 inch1. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có hai camera 12 MP ở mặt sau: Cực rộng và Rộng. Có đèn flash Dual-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone XS

Năm ra mắt: 2018
Dung lượng: 64, 256, 512 GB
Màu: Bạc, xám không gian, gold
Số kiểu máy: A1920, A2097, A2098 (Nhật Bản), A2099, A2100 (Trung Quốc đại lục)
Chi tiết: iPhone XS có màn hình toàn phần Super Retina 5,8 inch1. Mặt sau bằng kính và có viền thép không gỉ xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có camera góc rộng 12 MP và camera chụp xa ở mặt sau. Có đèn flash Quad-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone XS Max

Năm ra mắt: 2018
Dung lượng: 64, 256, 512 GB
Màu: Bạc, xám không gian, gold
Số kiểu máy: A1921, A2101, A2102 (Nhật Bản), A2103, A2104 (Trung Quốc đại lục)
Chi tiết: iPhone XS Max có màn hình toàn phần Super Retina 6,5 inch1. Mặt sau bằng kính và có viền thép không gỉ xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có camera góc rộng 12 MP và camera chụp xa ở mặt sau. Có đèn flash Quad-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF).3 Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone XR

Năm ra mắt: 2018
Dung lượng: 64, 128, 256 GB
Màu: Đen, trắng, xanh dương, vàng, san hô, (PRODUCT)RED
Số kiểu máy: A1984, A2105, A2106 (Nhật Bản), A2107, A2108 (Trung Quốc đại lục)
Chi tiết: iPhone XR có màn hình Liquid Retina 6,1 inch1. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có camera góc rộng 12 MP ở mặt sau. Có đèn flash Quad-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone X

Năm ra mắt: 2017
Dung lượng: 64, 256 GB
Màu: Bạc, xám không gian
Số kiểu máy: A1865, A1901, A1902 (Nhật Bản2)
Chi tiết: iPhone X có màn hình toàn phần Super Retina 5,8 inch1. Mặt sau bằng kính và có viền thép không gỉ xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Có camera góc rộng 12 MP và camera chụp xa ở mặt sau. Có đèn flash Quad-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 8

Năm ra mắt: 2017
Dung lượng: 64, 128, 256 GB
Màu: Gold, bạc, xám không gian, (PRODUCT)RED
Số kiểu máy: A1863, A1905, A1906 (Nhật Bản2)
Chi tiết: Màn hình 4,7 inch (theo đường chéo). Mặt trước bằng kính phẳng có các cạnh cong. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Thiết bị có nút Home cứng với Touch ID. Có đèn flash Quad-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 8 Plus

Năm ra mắt: 2017
Dung lượng: 64, 128, 256 GB
Màu: Gold, bạc, xám không gian, (PRODUCT)RED
Số kiểu máy: A1864, A1897, A1898 (Nhật Bản2)
Chi tiết: Màn hình 5,5 inch (theo đường chéo). Mặt trước bằng kính phẳng có các cạnh cong. Mặt sau bằng kính và có viền nhôm được anod hóa xung quanh khung. Nút sườn nằm ở cạnh phải của thiết bị. Thiết bị có nút Home cứng với Touch ID. Có camera góc rộng 12 MP và camera chụp xa ở mặt sau. Có đèn flash Quad-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 7

Năm ra mắt: 2016
Dung lượng: 32, 128, 256 GB
Màu: Đen, đen huyền, gold, vàng hồng, bạc, (PRODUCT)RED
Số kiểu máy trên nắp sau: A1660, A1778, A1779 (Nhật Bản4)
Chi tiết: Màn hình 4,7 inch (theo đường chéo). Mặt trước bằng kính phẳng có các cạnh cong. Mặt sau bằng nhôm được anod hóa. Nút Tắt/Bật nằm ở cạnh phải của thiết bị. Thiết bị có nút Home cứng với Touch ID. Có đèn flash Quad-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 7 Plus

Năm ra mắt: 2016
Dung lượng: 32, 128, 256 GB
Màu: Đen, đen huyền, gold, vàng hồng, bạc, (PRODUCT)RED
Số kiểu máy trên nắp sau: A1661, A1784, A1785 (Nhật Bản4)
Chi tiết: Màn hình 5,5 inch (theo đường chéo). Mặt trước bằng kính phẳng có các cạnh cong. Mặt sau bằng nhôm được anod hóa. Nút Tắt/Bật nằm ở cạnh phải của thiết bị. Thiết bị có nút Home cứng với Touch ID. Có camera kép 12 MP ở mặt sau. Có đèn flash Quad-LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone SE (thế hệ 1)

Năm ra mắt: 2016
Dung lượng: 16, 32, 64, 128 GB
Màu: Xám không gian, bạc, gold, vàng hồng
Số kiểu máy trên nắp sau: A1723, A1662, A1724
Chi tiết: Màn hình 4 inch (theo đường chéo). Mặt trước bằng kính phẳng. Mặt sau bằng nhôm được anod hóa, có các cạnh được vạt phẳng và logo in chìm bằng thép không gỉ. Nút Tắt/Bật nằm ở cạnh trên của thiết bị. Nút Home có Touch ID. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên nắp sau.
iPhone 6s

Năm ra mắt: 2015
Dung lượng: 16, 32, 64, 128 GB
Màu: Xám không gian, bạc, gold, vàng hồng
Số kiểu máy trên nắp sau: A1633, A1688, A1700
Chi tiết: Màn hình 4,7 inch (theo đường chéo). Mặt trước bằng kính phẳng có các cạnh cong. Mặt sau bằng nhôm được anod hóa và khắc laser chữ “S”. Nút Tắt/Bật nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Home có Touch ID. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 6s Plus

Năm ra mắt: 2015
Dung lượng: 16, 32, 64, 128 GB
Màu: Xám không gian, bạc, gold, vàng hồng
Số kiểu máy trên nắp sau: A1634, A1687, A1699
Chi tiết: Màn hình 5,5 inch (theo đường chéo). Mặt trước phẳng được làm bằng kính và có các cạnh cong. Mặt sau bằng nhôm được anod hóa và khắc laser chữ “S”. Nút Tắt/Bật nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Home có Touch ID. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên khay chứa SIM.
iPhone 6

Năm ra mắt: 2014
Dung lượng: 16, 32, 64, 128 GB
Màu: Xám không gian, bạc, gold
Số kiểu máy trên nắp sau: A1549, A1586, A1589
Chi tiết: Màn hình 4,7 inch (theo đường chéo). Mặt trước phẳng được làm bằng kính và có các cạnh cong. Mặt sau bằng nhôm được anod hóa. Nút Tắt/Bật nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Home có Touch ID. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên nắp sau.
iPhone 6 Plus

Năm ra mắt: 2014
Dung lượng: 16, 64, 128 GB
Màu: Xám không gian, bạc, gold
Số kiểu máy trên nắp sau: A1522, A1524, A1593
Chi tiết: Màn hình 5,5 inch (theo đường chéo). Mặt trước được làm bằng kính và có các cạnh cong. Mặt sau bằng nhôm được anod hóa. Nút Tắt/Bật nằm ở cạnh phải của thiết bị. Nút Home có Touch ID. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên nắp sau.
iPhone 5s

Năm ra mắt: 2013
Dung lượng: 16, 32, 64 GB
Màu: Xám không gian, bạc, gold
Số kiểu máy trên nắp sau: A1453, A1457, A1518, A1528,
A1530, A1533
Chi tiết: Mặt trước phẳng và được làm bằng kính. Mặt sau bằng nhôm được anod hóa. Nút Home có Touch ID. Có đèn flash dạng LED True Tone ở mặt sau và một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên nắp sau.
iPhone 5c

Năm ra mắt: 2013
Dung lượng: 8, 16, 32 GB
Màu: Trắng, xanh dương, hồng, xanh lá, vàng
Số kiểu máy trên nắp sau: A1456, A1507, A1516, A1529, A1532
Chi tiết: Mặt trước phẳng và được làm bằng kính. Mặt sau bằng polycarbonate (nhựa) mạ cứng. Có một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên nắp sau.
iPhone 5

Năm ra mắt: 2012
Dung lượng: 16, 32, 64 GB
Màu: Đen và trắng
Số kiểu máy trên nắp sau: A1428, A1429, A1442
Chi tiết: Mặt trước phẳng và được làm bằng kính. Mặt sau bằng nhôm được anod hóa. Có một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ nano SIM “hệ số hình dạng thứ tư” (4FF). Số IMEI được khắc trên nắp sau.
iPhone 4s

Năm ra mắt: 2011
Dung lượng: 8, 16, 32, 64 GB
Màu: Đen và trắng
Số kiểu máy trên nắp sau: A1431, A1387
Chi tiết: Mặt trước và mặt sau phẳng, được làm bằng kính và có viền thép không gỉ xung quanh các cạnh. Các nút tăng và giảm âm lượng được đánh dấu bằng dấu “+” và “-”. Có một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ micro-SIM “hệ số hình dạng thứ ba” (3FF).
iPhone 4

Năm ra mắt: 2010 (GSM), 2011 (CDMA)
Dung lượng: 8, 16, 32 GB
Màu: Đen và trắng
Số kiểu máy trên nắp sau: A1349, A1332
Chi tiết: Mặt trước và mặt sau phẳng, được làm bằng kính và có viền thép không gỉ xung quanh các cạnh. Các nút tăng và giảm âm lượng được đánh dấu bằng dấu “+” và “-”. Có một khay chứa SIM ở cạnh phải để gắn thẻ micro-SIM “hệ số hình dạng thứ ba” (3FF). Kiểu máy CDMA không có khay chứa SIM.
iPhone 3GS

Năm ra mắt: 2009
Dung lượng: 8, 16, 32 GB
Màu: Đen và trắng
Số kiểu máy trên nắp sau: A1325, A1303
Chi tiết: Vỏ sau được làm bằng nhựa. Vết khắc trên vỏ mặt sau có màu bạc sáng và bóng tương tự như logo Apple. Có một khay chứa SIM ở cạnh trên để gắn mini-SIM “hệ số hình dạng thứ hai” (2FF). Số sê-ri được in trên khay chứa SIM.
iPhone 3G

Năm ra mắt: 2008, 2009 (Trung Quốc đại lục)
Dung lượng: 8, 16 GB
Số kiểu máy trên nắp sau: A1324, A1241
Chi tiết: Vỏ sau được làm bằng nhựa. Vết khắc ở mặt sau điện thoại không bóng bằng logo Apple ở phía trên. Có một khay chứa SIM ở cạnh trên để gắn mini-SIM “hệ số hình dạng thứ hai” (2FF). Số sê-ri được in trên khay chứa SIM.
iPhone

Năm ra mắt: 2007
Dung lượng: 4, 8, 16 GB
Số kiểu máy trên vỏ mặt sau là A1203.
Chi tiết: Vỏ sau được làm bằng nhôm được anod hóa. Có một khay chứa SIM ở cạnh trên để gắn mini-SIM “hệ số hình dạng thứ hai” (2FF). Số sê-ri được khắc ở vỏ mặt sau.
Xem thông số kỹ thuật của iPhone.
Màn hình có các góc bo tròn theo đường cong tuyệt đẹp và nằm gọn theo một hình chữ nhật chuẩn. Khi tính theo hình chữ nhật chuẩn, kích thước màn hình theo đường chéo là 5,42 inch (iPhone 13 mini, iPhone 12 mini), 5,85 inch (iPhone 11 Pro, iPhone XS, iPhone X), 6,06 inch (iPhone 16e, iPhone 14, iPhone 13 Pro, iPhone 13, iPhone 12 Pro, iPhone 12, iPhone 11, iPhone XR), 6,12 inch (iPhone 16, iPhone 15 Pro, iPhone 15, iPhone 14 Pro), 6,27 inch (iPhone 17 Pro, iPhone 17, iPhone 16 Pro), 6,46 inch (iPhone 11 Pro Max, iPhone XS Max), 6,55 inch (iPhone Air), 6,68 inch (iPhone 14 Plus, iPhone 13 Pro Max, iPhone 12 Pro Max), 6,69 inch (iPhone 16 Plus, iPhone 15 Pro Max, iPhone 15 Plus, iPhone 14 Pro Max), 6,86 inch (iPhone 17 Pro Max, iPhone 16 Pro Max). Diện tích hiển thị thực tế nhỏ hơn.
Kiểu máy A1902, A1906 và A1898 hỗ trợ các băng tần LTE tại Nhật Bản.
Ở Trung Quốc đại lục, Hồng Kông và Ma Cao, khay chứa SIM trên iPhone XS Max có thể gắn hai thẻ nano SIM.
Các kiểu máy iPhone 7 và iPhone 7 Plus được bán tại Nhật Bản, A1779 và A1785, có tích hợp FeliCa để thanh toán và chuyển khoản bằng Apple Pay.
Apple không đề xuất hay chứng thực thông tin về các sản phẩm không do Apple sản xuất hoặc các trang web độc lập không chịu sự kiểm soát hay kiểm tra của Apple. Apple không chịu trách nhiệm về việc lựa chọn, hiệu suất hay việc sử dụng trang web hoặc sản phẩm của bên thứ ba. Apple không đưa ra tuyên bố nào về tính chính xác hay độ tin cậy của trang web bên thứ ba. Liên lạc với nhà cung cấp để biết thêm thông tin.